- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2021
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 02 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 415/TTr-SDL ngày 24 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Du lịch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch gồm: Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Thanh tra Sở, Giám đốc Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch.
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch gồm: Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước người đứng đầu và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị (gọi chung là đơn vị).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng và mục tiêu của Quy định
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Du lịch xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác cán bộ.
5. Mục tiêu trong Quy định này là nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành du lịch về phẩm chất chính trị, đạo đức công chức, công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị.
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch không quá 55 tuổi với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.
3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án; không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
5. Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Giám đốc Sở Du lịch phê duyệt.
7. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Du lịch phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 5. Bổ nhiệm trong các trường hợp đặc biệt và bổ nhiệm lại
1. Các trường hợp bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác theo yêu cầu luân chuyển, điều động của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đảm bảo các điều kiện nêu tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 của Quy định này.
2. Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo cấp phòng theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, không cơ hội và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí.
3. Có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân. Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan, quy chế văn hóa công sở, quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức và các quy định khác của pháp luật.
4. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Bản thân và gia đình (vợ hoặc chồng, con) gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để mưu lợi riêng.
6. Đoàn kết nội bộ, có khả năng tập hợp, xây dựng tập thể vững mạnh, biết phối hợp, hỗ trợ, chia sẻ để nâng cao hiệu quả trong công việc, không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, có uy tín, được tập thể tín nhiệm.
1. Nắm rõ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản pháp quy của Nhà nước về các lĩnh vực thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Có năng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Có kiến thức, kỹ năng quản lý, điều hành và triển vọng phát triển.
4. Có khả năng nghiên cứu, hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
5. Có khả năng góp ý các văn bản quy phạm pháp luật; nghiên cứu, xây dựng văn bản quản lý ngành; đề xuất các giải pháp liên quan đến lĩnh vực quản lý được giao.
6. Có kinh nghiệm tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công.
1. Chuyên môn: Có trình độ đào tạo từ đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Quản lý nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên.
4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
6. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng.
1. Có phong các làm việc dân chủ, công bằng. Tôn trọng nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
2. Gương mẫu trong tự phê bình và phê bình.
3. Biết phát huy sức mạnh trí tuệ của tập thể.
4. Có tính quyết đoán và tinh thần tự chịu trách nhiệm về các quyết định của mình; có phương pháp làm việc khoa học, năng động, sáng tạo.
5. Tận tụy, trách nhiệm, biết lắng nghe ý kiến đề xuất, tâm tư nguyện vọng của cấp dưới.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CHỨC DANH
Mục 1. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Điều 10. Chức danh Trưởng phòng và tương đương
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm nêu tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung tại Chương II Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành.
3. Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở hoạt động trong lĩnh vực liên quan.
4. Có khả năng chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, chỉ đạo thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ quản lý ở lĩnh vực nghiệp vụ được giao.
5. Xây dựng các phương án, đề án, quyết định, quy chế, quy định về nghiệp vụ quản lý, tạo sự thống nhất trong chỉ đạo, quản lý.
6. Tổ chức triển khai, hướng dẫn theo dõi kiểm tra công tác nghiệp vụ, các chương trình công tác cho cấp dưới và các đơn vị có liên quan.
7. Đề xuất các biện pháp chỉ đạo, khắc phục những khó khăn, vướng mắc nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong chuyên ngành được giao.
8. Có khả năng tổ chức phối hợp giữa các đơn vị về công tác nghiệp vụ nhằm thực hiện đồng bộ, thống nhất trong quản lý.
9. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 11. Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm nêu tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung tại Chương II Quy định này.
2. Có khả năng tổ chức, triển khai thực hiện các phương án, chủ trương, chính sách trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành, chuyên môn được giao; tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các lĩnh vực chuyên sâu được giao.
3. Có kinh nghiệm 03 năm trong ngành, lĩnh vực được phân công và có khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm nêu tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung tại Chương II Quy định này.
2. Có khả năng tổ chức, triển khai thực hiện các phương án, chủ trương, chính sách của cấp trên trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
3. Có khả năng điều hành hoạt động của đơn vị có hiệu quả. Có khả năng xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, có hiệu lực; có năng lực đoàn kết, quy tụ cán bộ, biết phát huy sức mạnh tập thể và sử dụng cán bộ thuộc quyền làm việc có hiệu quả.
4. Có khả năng chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu những đề tài thuộc lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
5. Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở về lĩnh vực liên quan.
Điều 13. Chức danh Phó Giám đốc
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm nêu tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung tại Chương II Quy định này.
2. Có khả năng tổ chức, triển khai thực hiện các phương án, chủ trương, chính sách của cấp trên trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
3. Có khả năng xây dựng các kế hoạch, quy chế, quy trình về nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
4. Có kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
5. Có ít nhất 03 (ba) năm liên tục giữ chức vụ Trưởng phòng chuyên môn của đơn vị sự nghiệp.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quán triệt và tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
2. Đối với các trường hợp công chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì Sở Du lịch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời hạn 01 năm để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
3. Giao Giám đốc Sở Du lịch ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch.
4. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Du lịch căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao để hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 68/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2021
- 5Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2021
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 68/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 24/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2018
- Ngày hết hiệu lực: 01/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực