- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 21 tháng 6 năm 2011 |
BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1109/TTr-SNV ngày 16 tháng 6 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 593/BC-STP ngày 30 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh. Bảng điểm thi đua là căn cứ đánh giá xếp hạng thi đua hằng năm của các khối thi đua thuộc tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
I. Thực hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh: 750 điểm
STT | CHỈ TIÊU | Đơn vị tính | Kế hoạch | Thực hiện | Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||||
1 | Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành | % |
|
| 70 | |||||
2 | Kết quả chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp: - Công nghiệp, xây dựng - Nông nghiệp - Thương mại, dịch vụ | % |
|
| 60
25 20 15 | |||||
3 | Tổng thu ngân sách | tỷ đồng |
|
| 70 | |||||
4 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo tiến độ theo kế hoạch: - Từ nguồn ngân sách tỉnh - Từ nguồn ngân sách địa phương - Đóng góp của nhân dân | tỷ đồng |
|
| 30
10 10 10 | |||||
5 | Xây dựng nông thôn mới: - Nông nghiệp - Nông thôn - Nông dân | theo tiêu chí |
|
| 60 25 20 15 | |||||
6 | Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên | % |
|
| 35 | |||||
7 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới | % |
|
| 45 | |||||
8 | Giải quyết việc làm: - Số lao động được tạo việc làm mới - Số lao động mới đã qua đào tạo |
nghìn người |
|
| 40 25 15 | |||||
9 | Thực hiện cải cách hành chính: - Thực hiện tốt - Thực hiện khá - Thực hiện đạt yêu cầu |
|
|
| 40 40 25 10 | |||||
10 | Giáo dục - Đào tạo |
|
|
| 50 | |||||
- Nâng cao chất lượng giáo dục (Tiểu học, Trung học cơ sở): |
|
|
| 30 | ||||||
+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường. | % |
|
| 10 | ||||||
+ Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học các cấp so với năm trước. | % |
|
| 10 | ||||||
+ Tỷ lệ số học sinh lên lớp tăng so với năm học trước; | % |
|
| 10 | ||||||
- Số trường đạt chuẩn quốc gia; | trường |
|
| 10 | ||||||
- Số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về phổ cập Trung học cơ sở và phổ cập Trung học phổ thông. |
|
|
| 10 | ||||||
11 | Y tế |
|
|
| 45 | |||||
- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế: |
|
|
| 15 | ||||||
+ Đạt 100% | % |
|
| 15 | ||||||
+ Dưới 100% |
|
|
| 10 | ||||||
- Thực hiện phòng chống dịch bệnh, dập dịch cho người và vật nuôi, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường theo đúng quy định của tỉnh và Chính phủ: | xã, phường thị trấn |
|
| 15 | ||||||
+ Tốt |
|
|
| 15 | ||||||
+ Khá |
|
|
| 10 | ||||||
- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương trình quốc gia: | % |
|
| 15 | ||||||
+ Đạt 100% |
|
|
| 15 | ||||||
+ Dưới 100% |
|
|
| 10 | ||||||
12 | Văn hoá, thể dục - thể thao |
|
|
| 45 | |||||
- Số thôn, khu phố, bản được công nhận đạt tiêu chuẩn văn hoá: | thôn, khu phố |
|
| 15 | ||||||
+ Đạt 100% |
|
|
| 15 | ||||||
+ Dưới 100% |
|
|
| 10 | ||||||
- Số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá: | gia đình |
|
| 15 | ||||||
+ Đạt 100% | % |
|
| 15 | ||||||
+ Dưới 100% |
|
|
| 10 | ||||||
- Tổ chức các giải thi đấu thể thao | giải |
|
|
| ||||||
- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động văn hoá thể thao, du lịch truyền thông, phát triển các phong trào văn hoá văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao: |
|
|
| 15 | ||||||
+ Tốt |
|
|
| 15 | ||||||
+ Khá |
|
|
| 10 | ||||||
13 | An ninh, trật tự, an toàn xã hội 1. Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội: - Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước - Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước, không có trọng án - Giảm tai nạn giao thông so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương 2. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc: - Tốt - Khá - Trung bình | xã, phường, thị trấn |
|
| 40 25 5 10
15 10 5 | |||||
14 | Quốc phòng - Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh: + Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống lệnh + Không đạt chỉ tiêu - Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên đúng quy định: + Tốt + Khá - Làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu: + Tốt + Khá - Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch: + Tốt + Khá |
|
|
| 40 10
0 10
7 10
7 10
7 | |||||
15 | Xây dựng xã, phường, thị trấn tiên tiến - Xã, phường, thị trấn đạt tiên tiến đạt từ 70% trở lên - Xã, phường, thị trấn đạt tiến tiến đạt từ 55% đến 69% - Xã, phường, thị trấn đạt tiến tiến dưới 55% | xã, phường, thị trấn |
|
| 30 30 15 05 | |||||
16 | Xây dựng TCCS Đảng trong sạch vững mạnh - Số TCCS Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh - Số TCCS Đảng đạt khá - Số TCCS Đảng đạt trung bình - Số TCCS Đảng yếu kém | chi bộ, đảng bộ cơ sở |
|
| 50
| |||||
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2), (3): nếu vượt kế hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.
2. Chỉ tiêu (4), (5), (6), (7), (8), (10): nếu đạt 100% kế hoạch chấm điểm chuẩn, nếu không đạt chấm 80% mức điểm chuẩn cụ thể cho từng nội dung.
3. Chỉ tiêu (16): tăng 01% tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch cộng 5 điểm, giảm 01 tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch trừ 05 điểm; tăng 01 tổ chức cơ sở Đảng trung bình so kế hoạch trừ 10 điểm. Có tổ chức cơ sở đảng yếu kém trừ 10 điểm.
4. Huyện, thành phố trong năm có 01 học sinh giỏi cấp tỉnh được cộng 02 điểm, 01 học sinh giỏi quốc gia được cộng 05 điểm, quốc tế được cộng 10 điểm.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT | NỘI DUNG | Số điểm ứng với mỗi nội dung | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo đúng quy định. | 30 | 15 | 10 | 0 |
2 | Ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn chỉ thị của Thành ủy, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, quyết định, kế hoạch của Ủy ban nhân dân, hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng. | 30 | 20 | 10 | 0 |
3 | Triển khai thực hiện các văn bản của tỉnh và của trung ương về công tác thi đua, khen thưởng. | 25 | 20 | 10 | 0 |
4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan ban ngành huyện, thành phố | 20 | 10 |
|
|
5 | Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua theo định kỳ 6 tháng và theo chuyên đề sau kiểm tra có biện pháp chấn chỉnh thúc đẩy phong trào thi đua phát triển | 25 | 15 | 10 | 0 |
6 | Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua | 30 | 20 | 10 | 0 |
7 | Xây dựng nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới: - Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; - Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. | 40 | 20 | 10 | 0 |
8 | Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng: - Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; - Có bố trí cán bộ chuyên trách thi đua, khen thưởng (có văn bản phân công cụ thể); - Có quy chế hoạt động và thực hiện tốt quy chế hoạt động Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. | 20
10
| 0
| 0
|
|
9 | Thực hiện chế độ báo cáo thi đua và công tác khen thưởng theo quy định: - Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu khen thưởng; - Thực hiện báo cáo hồ sơ khen thưởng có chất lượng, đúng thời gian quy định. | 30
| 20
| 10
| 0
|
Cách tính điểm:
1. Chấm điểm tốt nếu các chỉ tiêu đạt yêu cầu chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chấm điểm khá nếu 2/3 các nội dung của chỉ tiêu triển khai kết quả đạt khá, không có chỉ tiêu không đạt.
3. Chấm điểm trung bình nếu các chỉ tiêu đạt trên 50% kế hoạch đề ra. Riêng chỉ tiêu (8) nếu không có cán bộ thi đua - khen thưởng hoặc có nhưng là cán bộ kiêm nhiệm thì chấm 0 điểm.
4. Còn để tồn đọng hồ sơ kháng chiến trừ 20 điểm.
B. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC SỞ - BAN - NGÀNH
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT | CHỈ TIÊU | Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 | Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu tỉnh giao | 250 |
2 | Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực: - Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành; - Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Bộ ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; - Thực hiện tốt công tác trong kiểm tra các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý. | 120 40
|
3 | Thực hiện công tác cải cách hành chính: - Thực hiện tốt; - Thực hiện khá; - Thực hiện đạt yêu cầu. | 80 80 60 40 |
4 | Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. | 70 |
5 | Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đánh giá, luân chuyển cán bộ theo quy định. | 50 |
6 | Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. | 50 |
7 | Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh. | 50 |
8 | Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh. | 80 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu hoàn thành tất cả các chỉ tiêu kế hoạch và có từ 1/3 số chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 20% điểm chuẩn.
- Chỉ tiêu (1) nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu chấm 250 điểm, nếu đạt 90% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 200 điểm; dưới 90% chấm 150 điểm;
- Chỉ tiêu (2): nếu thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước theo ngành thì chấm 100% điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm, trung bình chấm 50% điểm (cho từng nội dung);
- Chỉ tiêu (3): theo đánh giá kết quả xếp loại cải cách hành chính trong năm của tỉnh để chấm điểm tương ứng.
2. Chỉ tiêu (9): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn, tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có 01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm nếu có đoàn thể trung bình chấm 40 điểm.
3. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch (tốt) thì chấm điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT | NỘI DUNG | Số điểm ứng với mỗi nội dung | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
1 | Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định. | 35 | 20 | 10 | 0 |
2 | Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng. | 30 | 20 | 10 | 0 |
3 | Tổ chức tập huấn và tham gia tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng. | 25 |
|
|
|
4 | Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua định kỳ 6 tháng và theo chuyên đề. | 30 | 15 | 0 | 0 |
5 | Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua. | 30 | 15 | 5 | 0 |
6 | Xây dựng nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới: - Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; - Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. | 40 | 15 | 5 | 0 |
7 | Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng: | 20 |
|
|
|
- Giám đốc sở là Chủ tịch Hội đồng Thi đua -Khen thưởng; | 05 | 0 | 0 |
| |
- Có bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm thi đua, khen thưởng (có văn bản phân công cụ thể) | 15 | 10 |
|
| |
- Có quy chế và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị. | 5 |
|
|
| |
8 | Thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định: | 40 |
|
|
|
- Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ khen thưởng; | 10 | 5 | 0 | 0 | |
- Thực hiện báo cáo định kỳ về công tác thi đua khen thưởng và báo cáo hồ sơ khen thưởng có chất lượng và đúng thời gian quy định. | 30 | 20 | 10 | 0 |
Cách tính điểm: áp dụng như huyện, thành phố.
C. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 | Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu Tỉnh ủy giao. | 250 |
2 | Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ: - Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy, ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành; - Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Bộ ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh; - Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý. | 120 40
|
3 | Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính: - Xây dựng các công trình, đề án, dự án cấp tỉnh, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc; - Có sáng kiến cải tiến công tác chuyên môn, đổi mới phương pháp quản lý. | 80 40
|
4 | Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. | 70 |
5 | Làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đánh giá luân chuyển cán bộ đúng theo quy định. | 50 |
6 | Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. | 50 |
7 | Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh. | 50 |
8 | Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh. | 80 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1):
- Nếu hoàn thành tất cả chỉ tiêu kế hoạch được giao và có từ 1/3 chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 20% điểm chuẩn;
- Nếu hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu chấm điểm chuẩn, nếu đạt 80% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 200 điểm; dưới 90% chấm 150 điểm (cho từng nội dung).
2. Chỉ tiêu (2), (3): nếu tốt chấm điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm chuẩn, trung bình chấm 50% điểm chuẩn. Thủ trưởng cơ quan trong năm nếu vắng một buổi họp mà không được cấp thẩm quyền chấp nhận: trừ 5 điểm, dự họp không đúng thành phần mời 1 lần trừ 3 điểm.
3. Chỉ tiêu (9): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn; tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có 01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm, có đoàn thể trung bình chấm 30 điểm.
4. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch thì chấm điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
(áp dụng như sở - ban - ngành tỉnh)
D. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI MẶT TRẬN VÀ ĐOÀN THỂ
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT | Nhiệm vụ, chỉ tiêu thi đua | Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 | Thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch hoạt động đã đăng ký với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và do Trung ương Mặt trận, các đoàn thể chỉ đạo: - Hoàn thành tất cả chỉ tiêu theo kế hoạch và trong đó có 1/3 chỉ tiêu vượt thì cộng thêm 20%; - Hoàn thành 100% các chỉ tiêu nhiệm vụ; - Hoàn thành 70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu trở lên; - Hoàn thành 50% đến dưới 70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu. | 250
200 150 |
2 | Xây dựng và củng cố hệ thống tổ chức từ tỷnh đến cơ sở hoạt động hiệu quả (có dưới 9% cơ sở xếp trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh, trong đó vững mạnh phải đạt từ 70% cơ sở trở lên và số cơ sở yếu kém dưới 0,1%) - Có từ 10% cơ sở trở xuống xếp loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh; - Có 15% cơ sở trở xuống xếp loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh. | 150
120
|
3 | - Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp, quy chế hoạt động; thực hiện chế độ sinh hoạt, hội họp theo đúng quy định do Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể tổ chức: - Xây dựng nhưng không thực hiện nghiêm quy chế hoạt động trong nội bộ và quy chế phối hợp với các đơn vị khác; - Không xây dựng quy chế phối hợp và quy chế hoạt động. | 50
30
0 |
4 | Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. | 50 |
5 | Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng và chống tham nhũng hiệu quả. |
50 |
6 | Thực hiện quy họach, đào tạo, bồi dưỡng đánh giá, luân chuyển cán bộ công chức đúng quy định. | 50 |
7 | Tổ chức triển khai học tập, chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và các quy định của địa phương. | 50 |
8 | Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh: - Tổ chức Đảng đạt khá, đoàn thể đạt khá; - Có đoàn thể trung bình. | 100 70 30 |
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
(áp dụng như sở - ban - ngành)
Đ. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
1. Đơn vị doanh nghiệp: chấm điểm theo bảng điểm khối thi đua doanh nghiệp tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan chủ quản giao).
2. Đơn vị quản lý Nhà nước, sự nghiệp: chấm điểm theo bảng điểm khối thi đua sở ban ngành tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan chủ quản giao).
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT | Nội dung | Số điểm ứng với mỗi nội dung | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
1 | Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định. | 45 | 30 | 10 |
0 |
2 | Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ thi đua, khen thưởng. | 40 | 30 | 10 | 0 |
3 | Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua | 30 | 15 | 0 | 0 |
4 | Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua theo quy định. | 30 | 15 | 5 | 0 |
5 | Xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới trong phong trào thi đua: - Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; - Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. | 45 | 15 | 5 | 0 |
6 | Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng: - Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; - Có bố trí cán bộ chuyên trách thi đua, khen thưởng. | 20
|
|
|
|
7 | Thực hiện chế độ báo cáo thi đua và lưu trữ thi đua, khen thưởng theo quy định. | 40 | 20 | 10 | 0 |
E. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 | Tổng doanh thu. | 100 |
2 | Lợi nhuận. | 110 |
3 | Nộp ngân sách. | 110 |
4 | Đầu tư phát triển sản xuất lao động, tăng thu nhập cho người lao động: - Tăng thu nhập cho người lao động; - Đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị, công nghệ mới mang lại hiệu quả thiết thực. | 80 30 50 |
5 | Chấp hành pháp luật về lao động: - Bảo đảm chế độ tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động theo quy định của pháp luật; - Ký kết thoả ước lao động ngay từ đầu năm; - Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm đối với người lao động; - Thực hiện các quy định về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. | 110 30
30 30 |
6 | Chấp hành tốt các quy định về bảo vệ môi trường sinh thái. | 50 |
7 | Thực hiện tốt công tác tài chính (chế độ báo cáo tài chính, kế toán) và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: - Thực hiện chế độ báo cáo tài chính; - Tổ chức Hội nghị công chức viên chức, người lao động, đại hội cổ đông hằng năm theo quy định | 40
20 |
8 | Tham gia đóng góp đầy đủ các quỹ xã hội do tỉnh phát động. | 50 |
9 | Xây dựng doanh nghiệp văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. | 50 |
10 | Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh: - Có 01 tổ chức loại khá; - Có một tổ chức trung bình; - Có một tổ chức yếu kém. | 50 30 20 0 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 2 điểm.
2. Chỉ tiêu (2): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 4 điểm.
3. Chỉ tiêu (3): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 10 điểm.
4. Các chỉ tiêu (4), (5), (6), (8), (9), nếu đạt KH thì chấm điểm chuẩn, đạt từ 90% dưới 100% chấm 80% điểm chuẩn, dưới 90% chỉ tiêu chấm 60% điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT | Nội dung | Số điểm ứng với mỗi nội dung | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
1 | Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định. | 35 | 30 | 10 | 0 |
2 | Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng. | 30 | 30 | 10 | 0 |
3 | Tổ chức tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng. | 30 | 20 | 10 | 0 |
4 | Tổ chức kiểm tra, đôn đốc phong trào thi đua. | 30 | 15 | 0 | 0 |
5 | Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua. | 30 | 15 | 5 | 0 |
6 | Xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới trong phong trào thi đua: - Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; - Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. | 30 | 15 | 5 | 0 |
7 | Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng: | 30 |
|
|
|
- Người đứng đầu doanh nghiệp là Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; | 10 | 0 | 0 | 0 | |
- Có bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về thi đua, khen thưởng; | 10 | 0 | 0 | 0 | |
- Có quy chế và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị. | 10 |
|
|
| |
8 | Thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định. | 35 | 20 | 10 | 0 |
Cách tính điểm: áp dụng như huyện, thành phố.
G. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRONG ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG THI ĐUA
1. Đạt điểm chuẩn từ trở lên 960 điểm trở lên được xem xét bình chọn Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, đạt từ 90% điểm chuẩn đến dưới 96% điểm chuẩn được xem xét bình chọn Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Không xét khen thưởng các trường hợp sau:
- Không thực hiện đăng ký thi đua với Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Để xảy ra lãng phí, tham nhũng gây thiệt hại, thất thoát tài sản của Nhà nước, vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở;
- Không thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định;
- Để xảy ra điểm nóng ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc vi phạm chế độ sinh đẻ có kế hoạch, vi phạm luật giao thông mà cơ quan có thẩm quyền thông báo về cơ quan đơn vị;
- Cơ quan mất an toàn (để mất cấp tài sản, cháy nổ, tai nạn lao động chết người do người sử dụng lao động).
3. Hạ một bậc khi xếp hạng thi đua, khen thưởng:
- Không tổ chức phát động thi đua; kiểm tra đôn đốc thực hiện phong trào thi đua;
- Không có văn bản đăng ký chương trình công tác trọng tâm hằng năm với cơ quan có thẩm quyền và không triển khai chương trình trọng tâm đã đăng ký đối với đơn vị trực thuộc hoặc trong cán bộ, công chức, viên chức;
- Không tham gia ký kết giao ước thi đua hoặc có ký kết giao ước thi đua nhưng người ký kết không đúng thẩm quyền;
- Báo cáo thi đua không đầy đủ;
- Không tổ chức tổng kết, sơ kết thi đua theo quy định;
- Không tham gia họp các cụm khối thi đua hoặc cử người tham gia họp không đúng thành phần theo quy định.
H. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG THI ĐUA
1. Về quy trình đánh giá xếp hạng:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ đựơc giao và kết quả thực hiện, kết thúc năm công tác từng cơ quan ban ngành, huyện, thành phố tự đánh giá chấm điểm theo nội dung bảng điểm và gửi cho Trưởng khối Thi đua tổng hợp.
Trưởng khối Thi đua tổ chức kiểm tra chéo và chấm điểm từng đơn vị thuộc khối. Tổ chức họp các đơn vị trong khối, thông qua bảng điểm, hiệp thương xem xét đơn vị dẫn đầu khối thi đua, tổ chức bỏ phiếu kín bình xét Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và báo cáo kết quả bằng văn bản về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Đối với các đơn vị là trưởng khối: để có căn cứ đánh giá tương đối chính xác và công bằng trước khi kiểm tra chéo và bình xét suy tôn phải lấy ý kiến nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền. Ví dụ:
- Các cơ quan Đảng, đoàn thể lấy ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về vai trò tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tỉnh ủy giao.
- Các sở, ngành lấy ý kiến nhận xét của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách khối về vai trò tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Các huyện, thành phố lấy ý kiến các sở chuyên ngành liên quan đến các chỉ tiêu đánh giá.
- Về công tác thi đua, khen thưởng lấy ý kiến của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận .
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định thành tích và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét duyệt đồng thời thông báo kết quả đến các cơ quan ban ngành, huyện, thành phố thuộc các khối thi đua./.
- 1Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh
- 3Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 24/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 08/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực