- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 30/2011/QĐ-TTg về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÙ LAO CHO CÁN BỘ ĐÃ NGHỈ HƯU GIỮ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH CÁC HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 ủa Thủ Tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội hoạt động trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Chủ tịch Hội: 3.5
- Phó Chủ tịch Hội 3.00
- Thư ký chuyên trách: 2.5.
- Kế toán kiêm văn thư: 2.00
- Thủ quỹ, đánh máy: 1.5
2. Cấp huyện:
- Chủ tịch Hội: 2.5
- Phó Chủ tịch Hội 2.00
- Thư ký chuyên trách: 1.00
3. Cấp xã:
- Chủ tịch Hội: 1,1 (không bao gồm các chức danh đã được quy định là không chuyên trách cấp xã)
- Phó Chủ tịch Hội hoặc Thư ký chuyên trách: 0.8
Các hệ số thù lao được tính trên mức lương tối thiểu hiện hành của Nhà nước.
Cán bộ lãnh đạo Hội kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo hội thì chỉ hưởng mức thù lao cao nhất.
- Cán bộ, công chức kiêm nhiệm giữ chức vụ Chủ tịch Hội được hưởng 10% của mức thù lao chức vụ theo chế độ này.
Kinh phí thực hiện:
- Đối với các Hội đã được Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận là hội có tính chất đặc thù: được ngân sách nhà nước cấp hằng năm theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
- Các hội còn lại: Kinh phí thực hiện chế độ thù lao do các hội đảm bảo trong kinh phí được giao hằng năm hoặc tự trang trãi.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở tài chính tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 và được đăng công báo cấp tỉnh.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 22/7/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp cho các chức danh lãnh đạo Hội cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện – thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu là Chủ tịch tại Hội có tính chất đặc thù của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội đặc thù do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1232/QĐ-CTUBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 2267/QĐ-UBND ban hành định mức chi thù lao cho cán bộ cấp xã làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh BR-VT và Quyết định 692/QĐ-UBND về chi thù lao cho cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo
- 5Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao và kinh phí thực hiện cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 30/2011/QĐ-TTg về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu là Chủ tịch tại Hội có tính chất đặc thù của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 529/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội đặc thù do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 1232/QĐ-CTUBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 2267/QĐ-UBND ban hành định mức chi thù lao cho cán bộ cấp xã làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh BR-VT và Quyết định 692/QĐ-UBND về chi thù lao cho cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 24/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực