- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2007/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ- TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/ 2006/TTLT/ BTC-UBTDTT ngày 17/11/ 2006 của Bộ Tài chính - Uỷ ban TDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Xét đề nghị của Sở Thể dục Thể thao tại Tờ trình số 17/TTr-TDTT ngày 19 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, các đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ- UBND ngày 15 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Giang )
A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao, các lớp năng khiếu tập trung, đội tuyển các cấp của tỉnh.
- Thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, nhân viên làm nhiệm vụ các giải thể thao cấp tỉnh, huyện, thành phố theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phạm vi
- Các lớp năng khiếu tập trung.
- Đội tuyển trẻ của tỉnh.
- Đội tuyển tỉnh.
- Đại hội TDTT, hội thi thể thao và các giải thể thao cấp huyện, thành phố, cấp tỉnh, toàn quốc và quốc tế.
II. THỜI GIAN ÁP DỤNG
Trong thời gian tập trung tập luyện, thời gian tập huấn chuẩn bị thi đấu; thời gian thi đấu, thời gian tổ chức và tham gia các giải thể thao, hội thi thể thao, Đại hội TDTT theo điều lệ và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG LÀM NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ ĐẠO, BAN TỔ CHỨC, TRỌNG TÀI, NHÂN VIÊN PHỤC VỤ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Chức danh chuyên môn | Chế độ | Ghi chú |
1. BTC cấp tỉnh |
|
|
- Trưởng ban | 50.000đ/ ngày |
|
- Phó ban | 45.000đ/ ngày |
|
- Uỷ viên | 40.000đ/ ngày |
|
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn | 35.000đ/ ngày |
|
- Nhân viên làm nhiệm vụ trật tự, công an, bảo vệ | 20.000đ/ buổi |
|
- Bộ phận y tế | 20.000đ/ buổi |
|
- Nhân viên phục vụ khác | 15.000đ/ buổi |
|
2. BTC cấp huyện, thành phố |
|
|
- Trưởng ban | 40.000đ/ ngày |
|
- Phó ban | 30.000đ/ ngày |
|
- Uỷ viên | 20.000đ/ ngày |
|
- Nhân viên phục vụ | 15.000đ/ ngày |
|
3. Trọng tài các giải cấp tỉnh |
|
|
3.1. Bóng đá: tính theo trận đấu |
|
|
3.1.1. Sân lớn: |
|
|
- Trọng tài chính, giám sát | 40.000đ/ trận |
|
- Trợ lý | 30.000đ/ trận |
|
- Thư ký và trọng tài khác | 25.000đ/ trận |
|
3.1.2. Sân nhỏ: |
|
|
- Trọng tài chính, giám sát | 35.000đ/ trận |
|
- Trợ lý | 30.000đ/ trận |
|
- Thư ký, Trọng tài khác | 25.000đ/ trận |
|
3.2. Bóng chuyền, bóng rổ: tính theo trận đấu |
|
|
- Trọng tài chính, giám sát | 30.000đ/ trận |
|
- Trọng tài thứ 2 | 25.000đ/ trận |
|
- Thư ký và trọng tài khác | 20.000đ/ trận |
|
3.3. Các môn thể thao khác: Vật, Cầu lông, Bóng bàn, Điền kinh ( bồi dưỡng theo buổi ) |
|
|
- Tổng trọng tài | 35.000đ/ buổi |
|
- Tổ trưởng trọng tài, tổ trưởng thư ký | 30.000đ/ buổi |
|
- Thư ký và các trọng tài khác | 25.000đ/ buổi |
|
3.4. Các giải thi đấu của tỉnh tổ chức tại các huyện: trọng tài được điều động đi cơ sở hoặc điều động lên tỉnh ngoài chế độ bồi dưỡng còn được hưởng chế độ tiền ăn, ngủ, đi đường theo chế độ hiện hành | ||
3.5. Các giải thi đấu khu vực - toàn quốc, trung ương giao cho tỉnh đăng cai: Được hưởng chế độ BTC, trọng tài do trung ương qui định. | ||
4. Trọng tài các giải cấp huyện, thành phố | ||
4.1. Bóng đá: Tính theo trận |
|
|
4.1.1. Sân lớn: |
|
|
- Trọng tài chính | 35.000 đ/ trận |
|
- Trợ lý | 30.000 đ/ trận |
|
- Các trọng tài khác | 25.000 đ/ trận |
|
4.1.2. Sân nhỏ: |
|
|
- Trọng tài chính | 30000 đ/ trận |
|
- Trợ lý | 25.000 đ/ trận |
|
- Trọng tài khác | 20.000 đ/ trận |
|
4.2. Bóng chuyền: tính theo trận |
|
|
- Trọng tài chính | 30.000 đ/ trận |
|
- Trọng tài thứ 2 | 20.000 đ/ trận |
|
- Trọng tài khác | 20.000 đ/ trận |
|
4.3. Các môn thể thao khác: Tính theo ngày |
|
|
- Tổng trọng tài | 40.000 đ/ngày |
|
- Tổng thư ký | 35.000 đ/ngày |
|
- Tổ trưởng trọng tài | 35.000 đ/ngày |
|
- Các trọng tài khác | 30.000 đ/ngày |
|
II. MỨC CHI TỔ CHỨC ĐỒNG DIỄN, DIỄU HÀNH, XẾP HÌNH XẾP CHỮ ĐỐI VỚI ĐẠI HỘI TDTT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
Căn cứ quy định mức chi trong mục 2.1.3 phần 2 Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT/ BTC- UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính, Uỷ ban TDTT và căn cứ tình hình thực tế, các cấp lập dự toán chi trình cấp có thẩm quyền quyết định để thực hiện.
III. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
+ Chế độ tiền công trong thời gian tập huấn và thi đấu
+ Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ trợ cấp cho HLV, VĐV, chế độ thôi làm VĐV
áp dụng theo Điều 1, Điều 2 Quyết định số 234/2006/ QĐ- TTg ngày 18/ 10/ 2006 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của liên bộ.
IV. CHẾ ĐỘ TRANG BỊ DỤNG CỤ TẬP LUYỆN ĐÀO TẠO VĐV NĂNG KHIẾU VÀ CÁC ĐỘI/ NĂM
STT | Trang bị tập luyện thường xuyên | Vật | Đá cầu | Cầu mây | Cầu lông | Võ | Điền kinh | Bóng rổ/ Bóng ném | Cờ vua | Bóng đá | Đẩy gậy | Boxing, Cử tạ |
1 | Quần áo dài | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
2 | Quần áo ngắn | 03 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 03 bộ | 03 bộ | 03 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 03 bộ |
3 | Quần áo chuyên dùng | 01 bộ |
|
|
| 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
|
|
| 01 bộ |
4 | Giầy ba ta | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi |
5 | Tất | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi |
6 | Giầy chuyên dùng | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi |
| 02 đôi |
| 01 đôi |
7 | Quả cầu, quả bóng |
| 1 quả/ ngày | 3 quả/ năm | 2 quả/ ngày |
|
| 2 quả/ năm |
| 2 quả/ năm |
|
|
8 | Bàn quân cờ |
|
|
|
|
|
|
| 01 bộ |
|
|
|
9 | Bao gối, ken cổ tay | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | tài liệu | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi |
10 | Vợt cầu lông, cước lưới, đinh giầy |
|
| 2 lưới/ năm/ lớp | 1 chiếc 3 bộ cước | 1 bộ Binh khí/ năm/đội | 2 bộ đinh |
|
| 02 bộ/năm/ lớp |
|
|
11 | Khăn, mũ, găng |
|
| 02 c |
| 1 mũ + 1 găng tay (sàn đài) |
|
|
| 2 găng tay (thủ môn) 2 bịt gióng |
|
01 đôi |
- Chế độ trang thiết bị cho VĐV đội tuyển trẻ bằng 1,5 lần VĐV năng khiếu.
- Chế độ trang thiết bị tập huấn 1 tháng trở lên sẽ bổ sung thêm: 01 bộ quần áo ngắn, 01 đôi giầy chuyên dùng, quả cầu gấp đôi chế độ cho VĐV năng khiếu.
- Trang bị tập luyện tập thể, cá nhân lâu dài có dự toán riêng.
- Trang bị cho HLV:
+ Quần áo Sovec: 01 bộ/người/ năm.
+ Quần áo ngắn: 01 bộ/ người/ năm.
+ Giầy ba ta (cả tất ): 2 đôi/người/ năm.
+ Giầy chuyên dùng: 1 đôi/ người/ năm.
Riêng HLV Cầu lông hưởng vợt + cước như VĐV năng khiếu.
C. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí chi chế độ, chính sách cho HLV, VĐV và các giải thi đấu thể thao hàng năm được bố trí trong dự toán chi ngân sách của ngành TDTT, UBND huyện, thành phố và các nguồn thu khác huy động được theo quy định của Nhà nước.
Trên cơ sở kế hoạch và nguồn kinh phí được UBND tỉnh duyệt:
- Sở TDTT bảo đảm chi chế độ cho các HLV, VĐV năng khiếu tập trung, VĐV đội tuyển trẻ và đội tuyển của tỉnh; Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của tỉnh.
- Các huyện, thành phố bảo đảm chi chế độ cho HLV, VĐV, Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của cấp mình và khi tham gia giải tỉnh.
- 1Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 697/QĐ-UBND-HC năm 2008 về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 697/QĐ-UBND-HC năm 2008 về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 24/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/03/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực