- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 7819/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2017 về giao nhiệm vụ cho Sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2392/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 23 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2022;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 7819/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc giao nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 348/TTr-BXDNTM ngày 12/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020”.
Điều 2. Quyết định này là căn cứ để các Sở, ban, ngành địa phương thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của đơn vị.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 06/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Bản Quy định này quy định về chế độ thông tin, báo cáo (nội dung, hình thức, thời gian) và trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã thuộc tỉnh Quảng Ninh đối với Chương trình xây dựng nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý của Sở, ngành, địa phương mình.
Điều 2. Yêu cầu đối với công tác thông tin, báo cáo
- Thông tin, báo cáo phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực, thống nhất và kịp thời, đúng thời gian quy định; phải kèm theo đầy đủ các loại biểu mẫu cho từng loại báo cáo.
- Báo cáo quý chủ yếu là số liệu; báo cáo 6 tháng và 1 năm có đánh giá kết quả thực hiện chương trình.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ sở để tổng hợp báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ sở để Ban Xây dựng nông thôn mới và các Sở, ban, ngành liên quan tổng hợp Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thời điểm nhận được báo cáo tính từ ngày văn bản báo cáo về đến cơ quan có trách nhiệm nhận báo cáo hoặc dữ liệu đến hộp thư tiếp nhận.
Việc chấp hành các quy định về chế độ thông tin, báo cáo là một trong các tiêu chí đánh giá kết quả công tác, xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới.
1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo:
1.1. Báo cáo Quý I: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong quý I; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/3 quý báo cáo.
1.2. Báo cáo 6 tháng đầu năm: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong 6 tháng đầu năm; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/6 năm báo cáo.
1.3. Báo cáo Quý III: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong 9 tháng đầu năm; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/9 năm báo cáo.
1.4. Báo cáo tổng kết năm: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong cả năm; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 09/12 năm báo cáo.
1.5. Đối với báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm, giai đoạn; Các sở, ban, ngành và các địa phương thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của đơn vị mình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Xây dựng nông thôn mới - cơ quan thường trực Chương trình) làm căn cứ theo dõi và giám sát.
2. Nội dung cơ bản của báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
2.1. Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 01) gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 12/3 cùng năm đối với báo cáo Quý I; trước ngày 12/6 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước 12/9 cùng năm đối với báo cáo Quý III; trước 12/12 cùng năm đối với báo cáo năm.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đối với báo cáo kết quả triển khai Chương trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 02) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 18/3 cùng năm đối với báo cáo Quý I; trước ngày 18/6 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước ngày 18/9 cùng năm đối với báo cáo Quý III; trước ngày 18/12 cùng năm đối với báo năm.
- Đối với báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 31/01 năm kế hoạch cho từng năm; trước ngày 31/01 năm đầu của kỳ kế hoạch cho giai đoạn 5 năm hoặc sau 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm, giai đoạn.
2.3. Các sở, ban ngành
- Các Sở ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công (tại Quyết định số 751/QĐ- UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh) lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 03), kèm theo Bộ chỉ số theo dõi đã cập nhật thông tin thuộc trách nhiệm theo dõi gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 18/6 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước ngày 18/12 cùng năm đối với báo cáo năm.
- Đối với báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình: Các sở, ban, ngành ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của đơn vị gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 31/01 năm kế hoạch cho từng năm; trước ngày 31/01 năm đầu của kỳ kế hoạch cho giai đoạn 5 năm hoặc 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm, giai đoạn.
- Ban Xây dựng nông thôn mới tổng hợp báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 02), kèm theo Bộ chỉ số theo dõi đã cập nhật thông tin trình Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Trung ương trước ngày 20/7 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước 31/3 năm kế hoạch đối với báo cáo năm.
Điều 5. Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề
1. Báo cáo đột xuất là báo cáo do yêu cầu quản lý đột xuất từ cấp Trung ương, cấp tỉnh.
2. Nội dung báo cáo: Theo hướng dẫn cụ thể của cơ quan chuyên môn được giao đầu mối tổng hợp báo cáo.
3. Yêu cầu báo cáo:
- Nêu cụ thể, đầy đủ, trung thực, ngắn gọn về nội dung được yêu cầu báo cáo.
- Đảm bảo kịp thời về thời gian.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Theo yêu cầu cụ thể của cơ quan được giao đầu mối, tổng hợp.
Điều 6. Hình thức và nơi nhận báo cáo
1. Báo cáo phải được thực hiện bằng văn bản hành chính; có dấu và chữ ký của lãnh đạo sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi nhận báo cáo:
2.1. Đối với báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo kế hoạch của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi về cơ quan thường trực Chương trình (Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh).
2.2. Đối với báo đột xuất, báo cáo chuyên đề của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương gửi về cơ quan được giao đầu mối, tổng hợp.
2.3. Đối với Ban Xây dựng nông thôn mới báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới toàn tỉnh, báo cáo xin ý kiến chủ trương, trình phê duyệt báo cáo (quý, năm...) gửi Ban chỉ đạo Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng nội dung cụ thể.
2.4. Hình thức gửi báo cáo: Gửi qua phần mềm quản lý văn bản của hệ thống chính quyền điện tử tỉnh hoặc gửi qua đường công văn dưới dạng văn bản.
Điều 7. Mối quan hệ trong việc cung cấp thông tin
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, hướng dẫn các địa phương triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí được phân công phụ trách.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới.
3. Các quy định về chế độ báo cáo tại Mục 3, Quyết định 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020 được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
4. Việc trao đổi thông tin phải được thực hiện bằng văn bản hành chính, có chữ ký của lãnh đạo và dấu của cơ quan cung cấp thông tin.
Điều 8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ thông tin, báo cáo về tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 9. Giao Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh:
1. Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn và tổng hợp kết quả triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình và Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ sở cho việc, xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định./.
MẪU BÁO CÁO THEO DÕI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-... | …, ngày… tháng… năm….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quý (6 tháng, năm....)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác tuyên truyền, vận động
a) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình thực hiện Chương trình trên địa bàn.
b) Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
d) Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân
2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình
a) Kết quả kiện toàn Ban Chỉ đạo xã và bố trí cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới của xã.
b) Đánh giá chung về những thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình; sự phối hợp giữa các cấp, ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục vụ cho xây dựng NTM. Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh - bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
- Đánh giá về chất lượng quy hoạch, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Kết quả về xây dựng cơ sở hạ tầng: Theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch...)
b) Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng: Phân theo tiêu chí và nguồn vốn.
c) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.
3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân
- Thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn xã;
- Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; kết quả thực hiện Quyết định số 2261/ QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm (bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề);
- Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm (Chương trình OCOP)
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Những khó khăn, vướng mắc.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Kết quả thực hiện các mục tiêu giảm nghèo.
- Kết quả thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
- Những khó khăn, vướng mắc.
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn
- Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
- Kết quả xóa mù chữ và chống tái mù chữ
- Phổ cập giáo dục tiểu học
- Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
- Kết quả xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn.
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở
- Kết quả nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.
- Những khó khăn, vướng mắc
8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.
- Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
- Những khó khăn, vướng mắc,
9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cán bộ, công chức xã
- Kết quả cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.
- Kết quả đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Những khó khăn, vướng mắc
10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
- Kết quả thực hiện đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.
- Kết quả thực hiện xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
- Những khó khăn, vướng mắc
11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
- Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cán bộ, cộng đồng, người dân.
- Công tác kiểm tra, giám sát tại địa phương,
- Những khó khăn, vướng mắc
12. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:
- Vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp
- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân (nếu có).
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)
b) Kết quả thực hiện các nguồn vốn
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 02 và 03 kèm theo, dùng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
c) Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù.
d) Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản
e) Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân.
13. Kết quả xây dựng mô hình xã nông thôn kiểu mẫu, khu dân cư (thôn) nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu, hộ gia đình kiểu mẫu
14. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM (Chỉ phản ánh vào báo cáo 6 tháng, báo cáo năm)
Số tiêu chí đạt chuẩn
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 04 kèm theo, dùng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật đã đạt được
2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ... (6 THÁNG CUỐI NĂM .../NĂM...)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
...
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện
2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng mức vốn.
2. Cơ cấu nguồn lực:
a) Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;
b) Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp;
c) Vốn tín dụng;
d) Vốn doanh nghiệp;
e) Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
3. Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-UBND | …, ngày… tháng… năm….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quý... (6 tháng... năm)/năm...
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác tuyên truyền, vận động
a) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình thực hiện Chương trình trên địa bàn.
b) Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
d) Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân
2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình
a) Kết quả kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp.
b) Kết quả kiện toàn bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo các cấp
c) Đánh giá chung về những thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình; sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục vụ cho xây dựng NTM. Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế
3. Ban hành các cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện
a) Đánh giá việc ban hành các văn bản để hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương.
b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó tập trung vào một số nội dung trọng tâm:
- Cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn;
- Cơ chế giao quyền chủ động cho người dân và cộng đồng trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;
- Cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông; thu gom, xử lý rác thải, chất thải; chính sách hỗ trợ lãi vay tín dụng phục vụ phát triển sản xuất...
- Cơ chế chính sách để huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước, nhất là huy động từ người dân.
- Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
- Chính sách khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và đầu tư sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
- Chính sách liên kết hợp tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
- Cơ chế chính sách đối với xã, huyện chỉ đạo điểm.
c) Đánh giá hiệu quả các cơ chế chính sách đã ban hành, đề xuất những nội dung cần sửa đổi để thúc đẩy thực hiện Chương trình trong giai đoạn tới.
(Bổ sung số liệu cụ thể theo Phụ biểu số 05 kèm theo, sử dụng cho báo cáo năm)
4. Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình
a) Kết quả về xây dựng tài liệu; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình ở các cấp.
b) Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Kết quả quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/ QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
- Đánh giá về chất lượng quy hoạch, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Kết quả chung toàn tỉnh về xây dựng cơ sở hạ tầng: Theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch...)
b) Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện, xây dựng cơ sở hạ tầng: Phân theo tiêu chí và nguồn vốn.
c) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.
3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân
- Triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn;
- Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; kết quả thực hiện Quyết định số 2261/ QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm (bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề);
- Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm (Chương trình OCOP)
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Những khó khăn, vướng mắc
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Kết quả thực hiện các mục tiêu giảm nghèo.
- Kết quả thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
- Những khó khăn, vướng mắc
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn
- Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
- Kết quả xóa mù chữ và chống tái mù chữ
- Phổ cập giáo dục tiểu học
- Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
- Kết quả xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở
- Những khó khăn, vướng mắc
7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn.
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở
- Kết quả nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.
- Những khó khăn, vướng mắc
8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.
- Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
- Những khó khăn, vướng mắc
9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cán bộ, công chức xã
- Kết quả cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.
- Kết quả đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Những khó khăn, vướng mắc
10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
- Kết quả thực hiện đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.
- Kết quả thực hiện xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
- Những khó khăn, vướng mắc
11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cán bộ, cộng đồng, người dân.
- Công tác kiểm tra, giám sát tại địa phương.
- Những khó khăn, vướng mắc
12. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:
- Vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp
- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân (nếu có).
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 06 kèm theo)
b) Kết quả phân bổ, sử dụng vốn ngân sách Trung ương theo quy định.
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 07 và 08 nếu có sự điều chỉnh, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 09 kèm theo, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
c) Kết quả thực hiện các nguồn vốn
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 10 kèm theo, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
d) Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
e) Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
f) Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
13. Kết quả xây dựng mô hình xã nông thôn kiểu mẫu, khu dân cư (thôn) nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu, hộ gia đình kiểu mẫu
............
14. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM (Chỉ phản ánh vào báo cáo 6 tháng, báo cáo năm)
Số huyện, xã đạt chuẩn; số xã đạt theo nhóm tiêu chí;
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 11, Phụ biểu số 12 kèm theo, sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật đã đạt được
2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ.... (6 THÁNG CUỐI NĂM.../NĂM...)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới đến.
- Bình quân tiêu chí/xã, các tiêu chí sẽ hoàn thành, số xã đạt dưới 05 tiêu chí.
- Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế, môi trường...
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện
2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng mức vốn.
2. Cơ cấu nguồn lực:
a) Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;
b) Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp;
c) Vốn tín dụng;
d) Vốn doanh nghiệp;
e) Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-... | …, ngày… tháng… năm….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 6 tháng... năm/năm...
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 6 THÁNG.../NĂM...
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công (tại Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020)
- Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn triển khai các tiêu chí, chỉ tiêu, nội dung thành phần được phân công chủ trì;
- Ban hành hướng dẫn, định mức đầu tư đối với các công trình cơ sở hạ tầng thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước được phân công;
- Xây dựng hướng dẫn, cơ chế, các giải pháp đã thực hiện để huy động thêm nguồn lực để thực hiện các nội dung của các sở, ngành;
- Kết quả nguồn lực đã huy động được;
- Việc lồng ghép các chương trình mục tiêu, dự án của sở, ngành để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
2. Công tác truyền thông
Kết quả thực hiện truyền thông, tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân về xây dựng nông thôn mới
3. Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua
Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
4. Công tác kiểm tra, giám sát
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý Nhà nước, nội dung thành phần được phân công;
- Kiểm tra, đánh giá tại các địa bàn được phân công.
5. Kết quả thực hiện kế hoạch vốn được giao (đối với sở, ngành sử dụng nguồn vốn nông thôn mới tỉnh)
Kết quả thực hiện và giải ngân nguồn vốn theo kế hoạch được giao
6. Kết quả thực hiện Chương trình của địa phương
Kết quả thực hiện của các địa phương toàn tỉnh về các tiêu chí nông thôn mới, nội dung thành phần theo chức năng quản lý Nhà nước của các sở, ban, ngành.
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 13, sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ CHỦ YẾU, NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công
- Những vấn đề đang là tồn tại, hạn chế; tác động đối với việc triển khai Chương trình;
- Nguyên nhân.
2. Tồn tại, hạn chế trong thực hiện Chương trình
- Những vấn đề đang là tồn tại, hạn chế; tác động đối với việc triển khai Chương trình;
- Nguyên nhân.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 6 THÁNG.../NĂM...
1. Mục tiêu kế hoạch
2. Các nhiệm vụ trọng tâm
Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
3. Giải pháp thực hiện
Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, cơ chế lồng ghép, phối hợp để nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh
2. Đề xuất, kiến nghị với Trung ương
3. Đề xuất, kiến nghị đối với các địa phương
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
HỆ THỐNG PHỤ BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Phụ biểu số 01 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUÝ... (6 THÁNG, NĂM.../NĂM...)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung chỉ tiêu | Kế hoạch năm... | Kết quả huy động Quý (6 tháng, năm.../năm...) | Kế hoạch Quý, 6 tháng cuối, năm/năm...) |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
I | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
1 | Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
2 | Đầu tư phát triển |
|
|
|
3 | Sự nghiệp |
|
|
|
II | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
1 | Tỉnh |
|
|
|
2 | Huyện |
|
|
|
3 | Xã |
|
|
|
III | VỐN LỒNG GHÉP |
|
|
|
IV | VỐN TÍN DỤNG |
|
|
|
V | VỐN DOANH NGHIỆP |
|
|
|
VI | CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
|
|
|
1 | Tiền mặt |
|
|
|
2 | Ngày công và hiện vật quy đổi |
|
|
|
3 | Khác |
|
|
|
Phụ biểu số 2 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)
TT | CÔNG TRÌNH | Kế hoạch năm... | Kết quả thực hiện 6 tháng năm... 1 năm... | Kế hoạch 6 tháng cuối năm.../năm.. | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
1 | Giao thông |
|
|
|
|
2 | Thủy lợi |
|
|
|
|
3 | Điện |
|
|
|
|
4 | Trường học |
|
|
|
|
5 | CSVC Văn hóa |
|
|
|
|
6 | Cơ sở hạ tầng thương mại |
|
|
|
|
7 | Trạm y tế xã |
|
|
|
|
8 | Công trình cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
9 | Công trình xử lý môi trường |
|
|
|
|
10 | Khác |
|
|
|
|
Phụ biểu số 3 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)
TT | Nội dung thực hiện | Kết quả huy động và thực hiện 6 tháng năm ..../năm... | Kế hoạch 6 tháng cuối năm..../năm.... | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư trực tiếp | Lồng ghép | Tín dụng | Doanh nghiệp | Dân góp | Tổng số | Vốn đầu tư trực tiếp | Lồng ghép | Tín dụng | Doanh nghiệp | Dân góp | |||||||||||
Tổng số | Ngân sách Trung ương | NSĐP | Tổng số | Ngân sách Trung ương | NSĐP | |||||||||||||||||
TPCP | ĐTPT | SN | TPCP | ĐTPT | SN | |||||||||||||||||
1 | Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Truyền thống về xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hoạt động của BCĐ và cơ quan tham mưu, giúp việc ở các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phát triển hạ tầng - kinh tế xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Giao thông nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thủy lợi nội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Điện nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Trường học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 | CSVC Văn hóa xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6 | CSVC Văn hóa thôn, bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7 | Trạm y tế xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8 | Thông tin và truyền thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 | Công trình cung cấp nước sinh hoạt cho người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Phát triển sản xuất theo chuỗi liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hỗ trợ phát triển HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Phát triển ngành nghề nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Đào tạo nghề phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Đào tạo nghề nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Phát triển giáo dục ở nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Đào tạo cho công chức xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư trên địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Nội dung khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 04 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)
Đơn vị: Xã..........................
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI HẾT THÁNG 6, NĂM.../NĂM
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt theo vùng | KH thực hiện được duyệt | Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo | So với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (Đạt/Chưa đạt) | |
Các xã khu vực I | Các xã khu vực II | ||||||
I. QUY HOẠCH |
|
|
|
|
| ||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt |
|
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | 100% |
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% (100% cứng hóa) | 100% (80% cứng hóa) |
|
|
| ||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | 100% (100% cứng hóa) | 100% (70% cứng hóa) |
|
|
| ||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 100% (100% cứng hóa) | 100% (60% cứng hóa) |
|
|
| ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | >90 | >80 |
|
|
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | >99% | >95% |
|
|
| ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | 100% | 70% |
|
|
|
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt | Đạt |
|
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | 100% |
|
|
| ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Đạt | Đạt |
|
|
|
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Đạt |
|
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | 100% | 70% |
|
|
| ||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
8.5. Xã có phủ sóng truyền hình QTV | 100% | 95% |
|
|
| ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Không |
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | >90% | >75% |
|
|
| ||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
| ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) | >50% | >36% |
|
|
|
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 | <2% | <12% |
|
|
|
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | Đạt | Đạt |
|
|
|
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Đạt | Đạt |
|
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
| ||
14 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Đạt |
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | >90% | >70% |
|
|
| ||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | >45% | >25% |
|
|
| ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | Đạt | Đạt |
|
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | <13,9% | <26,7% |
|
|
| ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
|
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định | >98% (>65% nước sạch) | >90% (>50% nước sạch) |
|
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | 100% |
|
|
| ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | >90% | >70% |
|
|
| ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | >80% | >60% |
|
|
| ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | 100% |
|
|
| ||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
| ||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp Luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | 100% | 100% |
|
|
| ||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp Luật theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Đạt | Đạt |
|
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
20 | Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu | 20.1. Tỷ lệ thôn đạt chuẩn khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 50-60% | 50-60% |
|
|
|
20.2. Tỷ lệ hộ gia đình kiểu mẫu | 70% | 50% |
|
|
| ||
20.3. Tỷ lệ hộ xây dựng mô hình vườn mẫu | 70% | 50% |
|
|
|
Phụ biểu số 05 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
TT | Loại văn bản | Số, ngày, tháng ban hành | Trích yếu | Mục tiêu | Nội dung chủ yếu của cơ chế chính sách | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 06 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUÝ....(6 THÁNG NĂM.../NĂM...); ĐƠN VỊ:
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung chỉ tiêu | Kế hoạch năm... | Kết quả huy động quý... (6 tháng năm.../năm...) | Kế hoạch quý... (6 tháng cuối năm.../năm...) |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
1 | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
1 | Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
2 | Đầu tư phát triển |
|
|
|
3 | Sự nghiệp |
|
|
|
II | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
1 | Tỉnh |
|
|
|
2 | Huyện |
|
|
|
3 | Xã |
|
|
|
III | VỐN LỒNG GHÉP |
|
|
|
IV | VỐN TÍN DỤNG (*) |
|
|
|
V | VỐN DOANH NGHIỆP |
|
|
|
VI | CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
|
|
|
1 | Tiền mặt |
|
|
|
2 | Ngày công và hiện vật quy đổi |
|
|
|
(*): Vốn tín dụng: Do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Phụ biểu số 07 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Đối tượng | Số xã | Vốn bình quân/xã | Tổng vốn | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
1 | Các xã ưu tiên |
|
|
|
|
1 | Xã nghèo, đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
| - Xã dưới 5 tiêu chí |
|
|
|
|
| - Xã bãi ngang |
|
|
|
|
| - Xã biên giới |
|
|
|
|
| - Xã ATK |
|
|
|
|
| - Xã thuộc Chương trình 30a |
|
|
|
|
2 | Xã từ 15 tiêu chí trở lên |
|
|
|
|
II | Các xã còn lại |
|
|
|
|
Phụ biểu số 08 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | Số tiền | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
I | Vốn bố trí cho các nội dung |
|
|
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
|
|
2 | Hỗ trợ phát triển các hình thức tổ chức sản xuất |
|
|
3 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
|
4 | Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn |
|
|
5 | Môi trường |
|
|
6 | Phát triển giáo dục ở nông thôn |
|
|
7 | Nội dung khác |
|
|
II | Hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp |
|
|
1 | Cấp tỉnh |
|
|
2 | Cấp huyện |
|
|
3 | Cấp xã |
|
|
III | Vốn bố trí cho cấp xã |
|
|
1 | Triển khai các hoạt động |
|
|
2 | Duy tu bảo dưỡng các công trình |
|
|
Phụ biểu số 09 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG 6 THÁNG.../NĂM...
ĐVT: Triệu đồng
TT | CÔNG TRÌNH | Kế hoạch năm... | Kết quả thực hiện 6 tháng năm... /năm... | Kế hoạch 6 tháng cuối năm.,./năm... | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
1 | Giao thông |
|
|
|
|
2 | Thủy lợi |
|
|
|
|
3 | Điện |
|
|
|
|
4 | Trường học |
|
|
|
|
5 | CSVC Văn hóa |
|
|
|
|
6 | Cơ sở hạ tầng thương mại |
|
|
|
|
7 | Trạm y tế xã |
|
|
|
|
8 | Công trình cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
9 | Công trình xử lý môi trường |
|
|
|
|
10 | Khác |
|
|
|
|
Phụ biểu số 10 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung đầu tư | Kết quả huy động và thực hiện 6 tháng năm ..../năm... | Kế hoạch 6 tháng cuối năm..../năm.... | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư trực tiếp | Lồng ghép | Tín dụng | Doanh nghiệp | Dân góp | Tổng số | Vốn đầu tư trực tiếp | Lồng ghép | Tín dụng | Doanh nghiệp | Dân góp | |||||||||||
Tổng số | Ngân sách Trung ương | NSĐP | Tổng số | Ngân sách Trung ương | NSĐP | |||||||||||||||||
TPCP | ĐTPT | SN | TPCP | ĐTPT | SN |
| ||||||||||||||||
1 | Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Truyền thông về xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hoạt động của BCĐ và cơ quan tham mưu, giúp việc ở các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phát triển hạ tầng - kinh tế xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Giao thông nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thủy lợi nội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Điện nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Trường học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 | CSVC Văn hóa xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6 | CSVC Văn hóa thôn, bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7 | Trạm y tế xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8 | Thông tin và truyền thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 | Công trình cung cấp nước sinh hoạt cho người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Phát triển sản xuất theo chuỗi liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hỗ trợ phát triển HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Phát triển ngành nghề nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Đào tạo nghề phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Đào tạo nghề nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Phát triển giáo dục ở nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Đào tạo cho công chức xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư trên địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Nội dung khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 11 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
TT | MỤC TIÊU | Kết quả đến 31/12 của năm trước | Thực hiện 6 tháng năm.../năm... | Kế hoạch 6 tháng cuối năm.../năm... | Ghi chú |
1 | Mức đạt tiêu chí bình quân/xã |
|
|
|
|
2 | Mức đạt tiêu chí bình quân/xã nghèo, đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
3 | Kết quả đạt chuẩn tiêu chí theo xã |
|
|
|
|
| Số xã đạt chuẩn (19 tiêu chí) đã có QĐ công nhận |
|
|
|
|
| Số xã đạt 18 tiêu chí |
|
|
|
|
| Số xã đạt 17 tiêu chí |
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
| Số xã đạt 01 tiêu chí |
|
|
|
|
4 | Kết quả đạt chuẩn theo từng tiêu chí |
|
|
|
|
| Số xã đạt tiêu chí số 1 về quy hoạch |
|
|
|
|
| Số xã đạt tiêu chí số 2 về giao thông |
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
| Số xã đạt tiêu chí số 19 |
|
|
|
|
Phụ biểu số 12 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)
Đơn vị: Huyện...............................
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI HẾT THÁNG 6, NĂM......../NĂM
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt theo vùng | Xã........ (Đạt/ Chưa đạt) | Xã........ (Đạt/ Chưa đạt) | Xã........ (Đạt/ Chưa đạt) | |
Các xã khu vực I | Các xã khu vực II | ||||||
I. QUY HOẠCH |
|
|
|
|
| ||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt |
|
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | 100% |
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% (100% cứng hóa) | 100% (80% cứng hóa) |
|
|
| ||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | 100% (100% cứng hóa) | 100% (70% cứng hóa) |
|
|
| ||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 100% (100% cứng hóa) | 100% (60% cứng hóa) |
|
|
| ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | >90 | >80 |
|
|
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | >99% | >95% |
|
|
| ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | 100% | 70% |
|
|
|
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt | Đạt |
|
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | 100% |
|
|
| ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Đạt | Đạt |
|
|
|
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Đạt |
|
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | 100% | 70% |
|
|
| ||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
8.5. Xã có phủ sóng truyền hình QTV | 100% | 95% |
|
|
| ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Không |
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | >90% | >75% |
|
|
| ||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
| ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) | >50% | >36% |
|
|
|
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 | <2% | <12% |
|
|
|
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | Đạt | Đạt |
|
|
|
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Đạt | Đạt |
|
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
| ||
14 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Đạt |
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | >90% | >70% |
|
|
| ||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | >45% | >25% |
|
|
| ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | Đạt | Đạt |
|
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | <13,9% | <26,7% |
|
|
| ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
|
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định | >98% (>65% nước sạch) | >90% (>50% nước sạch) |
|
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | 100% |
|
|
| ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | >90% | >70% |
|
|
| ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | >80% | >60% |
|
|
| ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | 100% |
|
|
| ||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
| ||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | 100% | 100% |
|
|
| ||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Đạt | Đạt |
|
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp. cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước | Đạt | Đạt |
|
|
| ||
20 | Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu | 20.1. Tỷ lệ thôn đạt chuẩn khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 50-60% | 50-60% |
|
|
|
20.2. Tỷ lệ hộ gia đình kiểu mẫu | 70% | 50% |
|
|
| ||
20.3. Tỷ lệ hộ xây dựng mô hình vườn mẫu | 70% | 50% |
|
|
|
Phụ biểu số 13 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 03, dùng cho các Sở, ban, ngành của tỉnh)
Biểu báo cáo 6 tháng và 1 năm
TT | Chỉ số | ĐVT | Dữ liệu gốc (cuối 2016) | Năm....... | Mục tiêu đến 2020 | Ghi chú | |||
6 tháng | Cả năm | ||||||||
1 | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới | 1.1 | Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 1 (quy hoạch) | % |
|
|
|
|
|
2 | Hạ tầng kinh tế xã hội | 2.1 | 2.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 2 (Giao thông) | % |
|
|
|
|
|
2.1.2. Tỷ lệ xã có đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn | % |
|
|
|
|
| |||
2.1.3. Tỷ lệ đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp được cứng hóa đạt chuẩn | % |
|
|
|
|
| |||
2.1.4. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | % |
|
|
|
|
| |||
2.1.5. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | % |
|
|
|
|
| |||
2.2 | 2.2.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 3 (Thủy lợi) | % |
|
|
|
|
| ||
2.2.2. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | % |
|
|
|
|
| |||
2.2.3. Tỷ lệ số xã có hệ thống thủy lợi đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | % |
|
|
|
|
| |||
2.3 | 2.3.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 4 (Điện) | % |
|
|
|
|
| ||
2.3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | % |
|
|
|
|
| |||
2.4 | 2.4.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 5 (Trường học) | % |
|
|
|
|
| ||
| 2.4.2. Tỷ lệ số trường học (điểm chính) có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh | % |
|
|
|
|
| ||
| 2.4.3. Tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn | % |
|
|
|
|
| ||
2.5 | 2.5.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa) | % |
|
|
|
|
| ||
2.5.2. Tỷ lệ số xã có trung tâm văn hóa, thể thao xã | % |
|
|
|
|
| |||
2.5.3. Tỷ lệ số thôn có nhà văn hóa, nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | % |
|
|
|
|
| |||
2.5.4. Tỷ lệ số xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | % |
|
|
|
|
| |||
2.6 | 2.6.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 7 (Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn) | % |
|
|
|
|
| ||
2.7.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 8 (Thông tin và truyền thông) | % |
|
|
|
|
| |||
2.7.2. Tỷ lệ số xã có điểm phục vụ bưu chính | % |
|
|
|
|
| |||
2.7.3. Tỷ lệ số xã có dịch vụ viễn thông, Internet | % |
|
|
|
|
| |||
2.7 | 2.7.4. Tỷ lệ số xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | % |
|
|
|
|
| ||
2.7.5. Tỷ lệ số xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành | % |
|
|
|
|
| |||
2.7.6. Số đài truyền thanh cấp xã được thiết lập mới | dải |
|
|
|
|
| |||
2.7.7. Số đài truyền thanh cấp xã được nâng cấp | đài |
|
|
|
|
| |||
2.7.8. Đài phát thanh, truyền hình cấp huyện và trạm phát lại được nâng cấp | đài |
|
|
|
|
| |||
2.7.9. Trạm truyền thanh thôn bản vùng sâu vùng xa được thiết lập mới | trạm |
|
|
|
|
| |||
2.7.10. Xã có phủ sóng truyền hình QTV |
|
|
|
|
|
| |||
2.8 | 2.8.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cư) | % |
|
|
|
|
| ||
2.8.2. Số lượng hộ còn nhà tạm, dột nát | hộ |
|
|
|
|
| |||
2.8.3. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định | % |
|
|
|
|
| |||
2.9 | 2.9.1. Tỷ lệ số xã có trạm y tế đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế | % |
|
|
|
|
| ||
2.9.2. Trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh | % |
|
|
|
|
| |||
3 | Phát triển sản xuất, thu nhập | 3.1 | 3.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 10 (Thu nhập) | % |
|
|
|
|
|
3.2 | 3.2.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 12 (Lao động có việc làm) | % |
|
|
|
|
| ||
| 3.3.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 13 (Tổ chức sản xuất) | % |
|
|
|
|
| ||
3.3 | 3.3.2. Tỷ lệ số xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | % |
|
|
|
|
| ||
| 3.3.3. Tỷ lệ số xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | % |
|
|
|
|
| ||
4 | Giảm nghèo và an sinh xã hội | 4.1 | 4.1.1 Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 11 (Hộ nghèo) | % |
|
|
|
|
|
5 | Giáo dục | 5.1 | 5.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 14 (Giáo dục và đào tạo) | % |
|
|
|
|
|
6 | Y tế, chăm sóc sức khỏe người dân | 6.1 | 6.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 15 (Y tế) | % |
|
|
|
|
|
6.2 | 6.2.1 Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | % |
|
|
|
|
| ||
6.3 | 6.3.1. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | % |
|
|
|
|
| ||
7 | Chất lượng đời sống văn hóa | 7.1 | 7.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 16 (Văn hóa) | % |
|
|
|
|
|
7.2 | 7.2.1. Tỷ lệ số thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | % |
|
|
|
|
| ||
8 | Vệ sinh, môi trường nông thôn | 8.1 | 8.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 17 (Môi trường và an toàn thực phẩm) | % |
|
|
|
|
|
8.2 | 8.2.1. Tỷ lệ hộ có đủ nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | % |
|
|
|
|
| ||
8.3 | 8.3.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | % |
|
|
|
|
| ||
8.4 | 8.4.1. Tỷ lệ số xã đạt chỉ tiêu về chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | % |
|
|
|
|
| ||
8.5 | 8.5.1. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | % |
|
|
|
|
| ||
9.1 | 9.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 18 (Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật) | % |
|
|
|
|
| ||
9.2 | 9.2.1. Tỷ lệ cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | % |
|
|
|
|
| ||
9 | Hệ thống chính trị | 9.3 | 9.3.1. Số lượt cán bộ, công chức xã được đào tạo bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, kinh tế - xã hội chuyên sâu | Lượt |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre
- 3Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2011 về chấn chỉnh việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 1055/QĐ-UBND về cấp, phân bổ kinh phí tuyên truyền chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 và cấp kinh phí vớt rác thải, lắp đặt lưới chắn rác trên kênh chính thuộc hệ thống thủy lợi Liễn Sơn do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2011 quy định về chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về kết quả giám sát “Việc thực hiện Nghị quyết của Hội đông nhân dân tỉnh về Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
- 7Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 7819/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 8Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre
- 10Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2011 về chấn chỉnh việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Quyết định 1055/QĐ-UBND về cấp, phân bổ kinh phí tuyên truyền chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 và cấp kinh phí vớt rác thải, lắp đặt lưới chắn rác trên kênh chính thuộc hệ thống thủy lợi Liễn Sơn do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2017 về giao nhiệm vụ cho Sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 13Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về kết quả giám sát “Việc thực hiện Nghị quyết của Hội đông nhân dân tỉnh về Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
- 14Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 2392/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực