ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2389/1999/QĐ-UB | Buôn Ma Thuột, ngày 27 tháng 09 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI THÚ Y CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Pháp lệnh thú y nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 15/2/1993;
Căn cứ Nghị định 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ ban hành hướng dẫn thực hiện pháp lệnh thú y;
Xét tờ trình số 921/TT-NN-PTNT ngày 10/8/1999 của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; văn bản số 669/CV-TP ngày 8/9/1999 của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế hành nghề thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy chế này.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK |
QUY CHẾ
HÀNH NGHỀ THÚ Y CƠ SỞ
(ban hành kèm theo Quyết định số 2389/QĐ-UB ngày 27 tháng 9 năm 1999 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Thú y cơ sở là những thú y viên thuộc Ban thú y xã, phường, thị trấn trực tiếp thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thú y theo yêu cầu của địa phương và các hộ chăn nuôi. Dịch vụ kỹ thuật thú y bao gồm: tiêm phòng, chữa bệnh, thiến hoạn, thụ tinh nhân tạo, tư vấn kỹ thuật phòng chống dịch cho gia súc, gia cầm và các loại động vật khác.
Điều 2. Đối tượng hành nghề thú y được quản lý trong quy chế này bao gồm bác sĩ, kỹ thuật viên thú y (thú y viên) có giấy phép hành nghề do Chi cục thú y cấp, chịu sự quản lý về chuyên môn của cơ quan thú y các cấp, tuân thủ Pháp lệnh thú y và những quy định khác của Nhà nước.
Điều 3. Thú y viên (thuộc điều 2 của quy chế này) phải làm thủ tục xin hành nghề bao gồm:
- Đơn xin hành nghề thú y (theo mẫu quy định)
- Văn bằng chứng chỉ đào tạo trình độ chuyên môn từ sơ cấp trở lên do các cơ quan chức năng đào tạo.
- Phải có đầy đủ phương tiện hành nghề theo quy định của ngành thú y (có hướng dẫn)
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÁC SĨ, KỸ THUẬT VIÊN THÚ Y
Điều 4. Quyền của thú y viên.
- Thú y viên có quyền thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu của chủ vật nuôi, thực hiện tiêm phòng, chữa bệnh, thiến hoạn gia súc, thụ tinh nhân tạo, dịch vụ cung ứng thuốc thú y hoặc các dịch vụ kỹ thuật khác nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe và phát triển đàn gia súc, gia cầm, ngăn chặn dịch bệnh lây lan.
- Thú y viên kiểm tra vệ sinh thú y tại nơi mua bán động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ động vật tại lò mổ, điểm giết mổ động vật của địa phương.
- Được quyền từ chối dịch vụ thú y khi không đủ khả năng, phương tiện hoặc ngoài lĩnh vực được phép hành nghề.
- Nhận tiền thù lao theo sự hướng dẫn của Chi cục thú y.
- Được tham dự các Hội nghị, Hội thảo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ (khi được mời) và được đăng ký theo học các khóa đào tạo về công tác chăn nuôi thú y do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức.
Điều 5. Nghĩa vụ của thú y viên.
- Thú y viên phải chấp hành sự quản lý Nhà nước của các cấp chính quyền và quản lý về chuyên môn của thú y các cấp.
- Thú y viên phải phát hiện và báo cáo tình hình dịch bệnh động vật với trạm thú y huyện, nếu phát hiện thấy các bệnh truyền nhiễm hoặc nghi là các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Lở mồm long móng, Nhiệt thán, Dại và một số bệnh truyền nhiễm có tính chất lây lan mạnh phải báo ngay cho cơ quan thú y hoặc chính quyền địa phương biết bằng phương tiện nhanh nhất.
- Thú y viên phải tham gia tiêm phòng gia súc hằng năm và chịu sự điều động tham gia chống dịch (nếu có) của chính quyền và người phụ trách thú y địa phương.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Nếu có hành vi vi phạm pháp luật về công tác thú y thì tùy theo mức độ nặng nhẹ mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện bản qui chế nếu có khó khăn, vướng mắc gì cần báo cáo về UBND tỉnh để UBND tỉnh xem xét việc điều chỉnh và bổ sung.
- 1Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 14/2001/QĐ-UB về quy định tổ chức, hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Kon Tum.
- 5Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Pháp lệnh Thú y năm 1993
- 2Nghị định 93-CP năm 1993 hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 14/2001/QĐ-UB về quy định tổ chức, hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Kon Tum.
- 8Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 2389/1999/QĐ-UB năm 1999 Quy chế quản lý mạng lưới thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 2389/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lê Văn Quyết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/1999
- Ngày hết hiệu lực: 14/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực