Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2384/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 09 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 15-CT/TW, NGÀY 10/8/2022 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 59-CTr/TU ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW, ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 21/NQ-CP, ngày 20/02/2023 của Chính phủ về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 2026/SNgV-HTQT ngày 25 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW, ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 15-CT/TW, NGÀY 10/8/2022 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 (viết tắt là Chỉ thị số 15-CT/TW), Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW (viết tắt là Nghị quyết số 21/NQ-CP) và Chương trình hành động số 59-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW và Nghị quyết số 21/NQ-CP (viết tắt là Chương trình số 59-CTr/TU).
2. Tạo sự thống nhất và nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác ngoại giao kinh tế trên địa bàn tỉnh; bám sát tinh thần Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết số 09-NQ/TW).
3. Lấy ngoại giao kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm của hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Nhân dân, bảo đảm sự điều phối thống nhất, phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành, địa phương và doanh nghiệp, trong đó lực lượng đối ngoại đóng vai trò quan nòng cốt; phấn đấu đưa ngoại giao kinh tế trở thành động lực mạnh mẽ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Kết hợp nhuần nhuyễn và gắn kết chặt chẽ ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển với ngoại giao chính trị, ngoại giao văn hóa, thông tin đối ngoại, công tác người Việt Nam ở nước ngoài; tiếp tục đổi mới tư duy và phương thức triển khai trên tinh thần ngoại giao phục vụ phát triển.
5. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác ngoại giao kinh tế trên địa bàn tỉnh.
II. MỘT SỐ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
- 100% cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh được quán triệt các văn bản của Trung ương, của tỉnh về công tác ngoại giao kinh tế.
- Mở rộng thị trường về du lịch và tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại tại các quốc gia, các thị trường trọng điểm, truyền thống, thị trường lớn như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nga, Singapore, Hoa Kỳ, EU,...; đẩy mạnh khai thác các thị trường tiềm năng như Đông Âu, Bắc Âu, Ấn Độ, Trung Đông - Châu Phi,...
- Ưu tiên thu hút các dự án đầu tư của nước ngoài sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi giá trị, tạo động lực thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực có lợi thế so sánh cao. Tăng tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo xuất khẩu; thu hút đầu tư xây dựng trung tâm logistics; hạ tầng giao thông phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu,...
- Củng cố, duy trì quan hệ hợp tác với các địa phương nước ngoài đã thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác với tỉnh Khánh Hòa, gồm: Vùng lãnh thổ Bắc Australia (Australia), thành phố Ulsan (Hàn Quốc), thành phố Saint Petersburg (Liên bang Nga), tỉnh Champasak (Lào), tỉnh Attapeu (Lào), tỉnh Stung Treng (Campuchia)...
- Đến năm 2030, tỉnh Khánh Hòa phấn đấu thiết lập quan hệ hợp tác về kinh tế với ít nhất 05 địa phương nước ngoài mới, ưu tiên các địa phương ở các nước có thế mạnh phù hợp với lợi thế của tỉnh, nhất là về kinh tế biển, du lịch, tiêu biểu như Nhật Bản, Israel, Thái Lan...
- Hàng năm, tổ chức ít nhất 04 đoàn lãnh đạo tỉnh đi nước ngoài để xúc tiến hợp tác kinh tế, đầu tư, du lịch, mở rộng thị trường tại các nước đối tác tiềm năng, phù hợp với nhu cầu, lợi thế của tỉnh.
- Hằng năm, UBND tỉnh tổ chức ít nhất 03 hội nghị, hội thảo, diễn đàn, sự kiện tại tỉnh để quảng bá, kết nối các nhà đầu tư, doanh nghiệp quốc tế đến tìm hiểu đầu tư trên các lĩnh vực thương mại, đầu tư, du lịch, công nghiệp văn hóa... với các đối tác quốc tế.
- Hàng năm, UBND tỉnh tổ chức ít nhất 02 lớp tập huấn dành cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về các thông tin thị trường, các Hiệp định thương mại tự do (FTA), kiến thức, kỹ năng hội nhập quốc tế... nhằm hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế của doanh nghiệp.
- Hàng năm, UBND tỉnh tổ chức Hội nghị gặp gỡ các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài đang làm việc trên địa bàn tỉnh để lắng nghe, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và kêu gọi mở rộng đầu tư, kinh doanh tại tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Bám sát các nhiệm vụ và giải pháp theo Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết số 21/NQ-CP và Chương trình số 59-CTr/TU, UBND tỉnh Khánh Hòa phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan theo Phụ lục đính kèm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
- Căn cứ nội dung Kế hoạch để chủ động triển khai xây dựng Kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương và các nội dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch.
- Tổ chức quán triệt, tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt để triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ tại Kế hoạch. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và quá trình thực hiện kế hoạch để có giải pháp xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, đề xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) để xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Ngoại vụ (kết hợp với báo cáo về công tác đối ngoại) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị lập cùng thời điểm xây dựng dự toán hàng năm; Sở Tài chính tổng hợp, cân đối theo khả năng Ngân sách để tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cần thiết đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Ngoại vụ
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc tiến độ, kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm về tình hình thực hiện Kế hoạch này hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
(Đính kèm Phụ lục Phân Công nhiệm vụ)
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian |
I. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về công tác ngoại giao kinh tế | |||||
1. | Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW, ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Kế hoạch | Quý IV /2023 |
2 | Tổ chức Hội nghị phổ biến quán triệt, thông tin, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp về quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết số 21/NQ-CP và Chương trình số 59-CTr/TU | Sở Ngoại vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Khánh Hòa; Đài PT-TH Khánh Hòa; các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp liên quan | Tối thiểu 01 Hội nghị/năm | Quý I hoặc Quý II hàng năm |
3. | Tuyên truyền, phổ biến thông tin, kiến thức, luật pháp và thông lệ quốc tế nhằm nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác ngoại giao kinh tế đối với công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Ngoại vụ | Kế hoạch; văn bản báo cáo | Trong cả giai đoạn |
4. | Chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh tích cực tuyên truyền về Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết số 21/NQ-CP và Chương trình số 59-CTr/TU các hoạt động ngoại giao kinh tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ và các Sở, ngành, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng TTĐT tỉnh | Văn bản chỉ đạo/thông tin; Các chương trình truyền thông, phóng sự, trả lời phỏng vấn, bài viết và các sản phẩm truyền thông khác | Trong cả giai đoạn |
5. | Đẩy mạnh tuyên truyền đối ngoại về tiềm năng và các cơ hội hợp tác đầu tư với tỉnh Khánh Hòa | Sở Ngoại vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các sở, ngành, địa phương, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng TTĐT tỉnh | Nhân các chuyến thăm, làm việc, các sự kiện kỷ niệm, các hoạt động đối ngoại | |
II. Tiếp tục mở rộng, làm sâu sắc hơn quan hệ và tạo thế đan xen lợi ích kinh tế với các đối tác truyền thống, đối tác tiềm năng | |||||
1. | Duy trì, phát triển quan hệ hợp tác toàn diện, hữu nghị với các nước láng giềng, các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, đặc biệt là với các địa phương đã thiết lập ký kết hợp tác với tỉnh Khánh Hòa; tỉnh Champasak, tỉnh Attapeu (Lào); thành phố Saint Petersburg (Nga); Vùng Lãnh thổ Bắc Australia 1 (Australia); thành phố Ulsan (Hàn Quốc) | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Kế hoạch, báo cáo | Hàng năm |
2 | Tranh thủ các cơ hội trên cơ sở các mối quan hệ hợp tác cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Khánh Hòa với các địa phương nước ngoài, tiêu biểu là mối quan hệ hợp tác giữa thành phố Nha Trang với các địa phương quốc tế: quận Junggu, thành phố Incheon (Hàn Quốc) cùng với sự kết nối thuận lợi của đường bay thẳng quốc tế giữa thành phố Cam Ranh và thành phố Incheon: thành phố Bunbury (Australia)... nhằm phát triển hiệu quả hoạt động du lịch, đầu tư, thương mại ... góp phần phục vụ hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | - UBND thành phố Nha Trang (với quận Junggu, thành phố Bunbury) - Sở Du lịch (du lịch) - Sở Kế hoạch và Đầu tư (đầu tư) - Sở Công Thương (thương mại) | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Văn bản thỏa thuận hợp tác; Kế hoạch triển khai hoạt động đối ngoại, báo cáo kết quả | Hàng năm |
3. | Nghiên cứu các mô hình hoạt động kinh tế thành công của các nước, tìm hiểu, kết nối, mở rộng quan hệ hợp tác với địa phương các nước theo lộ trình chiến lược hội nhập quốc tế, trong đó chọn lựa các lĩnh vực của các địa phương nước ngoài có thế mạnh phù hợp với lợi thế của tỉnh để thúc đẩy hợp tác khả thi, phát huy và nâng cao hiệu quả các cơ chế hợp tác, thúc đẩy phát triển kinh tế. | Sở Ngoại vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Kế hoạch, văn bản báo cáo | Hàng năm |
4. | Đẩy mạnh công tác xúc tiến việc thiết lập quan hệ hợp tác của tỉnh với các địa phương của các quốc gia có thế mạnh phát triển kinh tế biển, du lịch, tiêu biểu như Nhật Bản, Israel, Thái Lan... Số lượng: giai đoạn 2023 - 2025: ký kết 03 thỏa thuận mới; Giai đoạn 2026-2030: 03 thỏa thuận mới | Sở Ngoại vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thỏa thuận quốc tế (TTQT) về thiết lập quan hệ hợp tác với các địa phương; Kế hoạch triển khai; văn bản báo cáo | Thường xuyên |
5. | Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế mà tỉnh dự kiến triển khai các chương trình, dự án phát triển, gồm Ngân hàng Thế giới (WB); Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB); Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO), Tổ chức Lao động Quốc tế của Liên hợp quốc (ILO), Tổ chức Y tế Thế giới của Liên hợp quốc (WHO)... trên các lĩnh vực ngoại giao y tế, giáo dục, văn hóa, lao động, đồng thời bảo đảm an ninh, quốc phòng của tỉnh Khánh Hòa nói riêng, của Việt Nam nói chung | Các đơn vị chủ dự án; Sở Kế hoạch và Đầu tư (với WB, ADB); Sở Văn hóa và Thể thao (với UNESCO); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (với ILO), Sở Y tế (với WHO), Sở Giáo dục và Đào tạo (với UNESCO, các tổ chức giáo dục quốc tế) | Sở Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Kế hoạch triển khai; văn bản báo cáo | Thường xuyên |
6. | Thu hút, tranh thủ các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (tài chính, công nghệ, kinh nghiệm, tri thức, hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chính sách...) từ việc tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo quốc tế khu vực và trên thế giới của các cơ chế, diễn đàn đa phương nhất là Liên hợp quốc (UN), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM), WB, ADB... và các cơ chế hợp tác chuyên ngành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Kế hoạch triển khai; văn bản báo cáo | Thường xuyên |
7. | Nghiên cứu, xúc tiến tổ chức các hoạt động xúc tiến hợp tác đầu tư có trọng điểm hướng vào một số tập đoàn, đối tác có tiềm năng, thế mạnh, đặc biệt là các đối tác, các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và một số đối tác phù hợp trong lĩnh vực chuyển đổi năng lượng, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, phát triển bền vững kinh tế biển, công nghiệp công nghệ cao, khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Kế hoạch triển khai; văn bản báo cáo | Thường xuyên |
8. | Tích cực, chủ động nghiên cứu tham gia vào các dự án đầu tư khai thác và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế cho phát triển với kinh tế biển là nền tảng; công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao, dịch vụ logistics, công nghệ năng lượng, kinh tế số là đột phá, du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn,..., nhằm hướng đến năm 2045, Khánh Hòa là đô thị thông minh, bền vững, đậm đà bản sắc, ngang tầm khu vực Châu Á; là hình mẫu của sự gắn kết giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; là thành phố đáng sống, nơi Nhân dân có mức sống cao, hiền hòa và hạnh phúc; là một trong những địa phương đi đầu trong bảo vệ môi trường và việc thực hiện phát thải khí nhà kính về mức không. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Ngoại vụ, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Văn kiện dự án đầu tư; Văn bản hợp tác | Thường xuyên |
9. | Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh, trong đó trọng tâm là ngoại giao kinh tế, gắn với các định hướng, mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội | Sở Ngoại vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Kế hoạch | Tháng 11 hàng năm |
10. | Nâng cao hiệu quả phối hợp, phát huy hơn nữa vai trò của đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân tại các cơ chế hợp tác kinh tế song phương và đa phương | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành liên quan, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh | Các cuộc họp, văn bản | Thường xuyên |
III. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | |||||
1. | Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ và các kế hoạch, chương trình hành động của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy liên quan đến đường lối đối ngoại, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, nhằm thu hút hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước đầu tư phát triển các ngành kinh tế, các lĩnh vực là thế mạnh, tiềm năng, ưu tiên phát triển,... của tỉnh Khánh Hòa, đặc biệt là các ngành kinh tế biển, phát triển nông thôn, nông nghiệp công nghệ cao, phát triển hạ tầng đô thị, du lịch, công nghiệp, dịch vụ, bảo đảm sự phát triển các ngành kinh tế của các địa phương của tỉnh Khánh Hòa hài hòa, cân bằng và bền vững. | Sở Ngoại vụ (về đối ngoại); Sở Kế hoạch và Đầu tư (về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Khánh Hòa; Đài PT-TH Khánh Hòa; | Hội nghị, Kế hoạch | Hàng năm |
2 | - Tham mưu và triển khai thực hiện các giải pháp tận dụng hiệu quả các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, đặc biệt các FTA thế hệ mới; tận dụng tích cực các cơ hội và phát huy có hiệu quả những sản phẩm thế mạnh của tỉnh như yến sào, thủy sản, dệt may...; - Nâng cao chất lượng, hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần thực hiện “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030” - Rà soát, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả triển khai các FTA đã ký kết/tham gia. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | Hội nghị phổ biến, tập huấn về tận dụng các FTA; Kế hoạch; Văn bản báo cáo | Thường xuyên |
3. | Tích cực vận động, thu hút, hợp tác đầu tư nước ngoài có chọn lọc; tiếp tục đa phương hóa, đa dạng hóa thị trường, đối tác, tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác; tranh thủ các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực hợp tác đầu tư với các đối tác, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư (về đầu tư); Sở Du lịch (du lịch); Sở Công Thương (công nghiệp, thương mại); Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nông nghiệp) | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | Văn kiện dự án; văn bản hợp tác; kế hoạch; báo cáo | Trong cả giai đoạn |
4. | Chủ động mở rộng, làm sâu sắc hơn hợp tác khoa học - công nghệ, thu hút nguồn lực bên ngoài cho nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển công nghệ. Thành lập các trung tâm nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp. Thúc đẩy liên kết đào tạo nhân lực về khoa học công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Ngoại vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh | Báo cáo, văn bản chỉ đạo và các hoạt động vận động | Thường xuyên |
5. | Nghiên cứu, triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp và an ninh lương thực | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh | Thỏa thuận, chương trình, dự án hợp tác | Thường xuyên |
6. | Tiếp tục quán triệt và triển khai hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài; Tăng cường kêu gọi, vận động, khuyến khích, tạo điều kiện để đồng bào ở nước ngoài hướng về quê hương, tích cực đóng góp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội thông qua các tầng lớp trí thức, các tổ chức hữu nghị, cộng đồng người Khánh Hòa ở nước ngoài. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản, cải cách thủ tục hành chính và triển khai đồng bộ các chính sách liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài khi về nước làm việc, thường trú; tạo điều kiện thuận lợi để người Việt Nam ở nước ngoài về tỉnh đầu tư, sản xuất, kinh doanh. | Sở Ngoại vụ | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch; Hội nghị/hội thảo/sự kiện, văn bản báo cáo | Thường xuyên |
IV. Tham gia kết nối các hoạt động ngoại giao kinh tế | |||||
1. | - Hỗ trợ các địa phương, doanh nghiệp và người dân mở rộng hoạt động ngoại giao kinh tế - Tăng cường gặp gỡ, tổ chức các hoạt động kết nối các doanh nghiệp với các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, hiệp hội, doanh nghiệp nước ngoài, địa phương nước ngoài - Tăng cường các cơ chế trao đổi, tham vấn ý kiến của cộng đồng doanh nghiệp trong triển khai các hoạt động ngoại giao kinh tế. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh | Hội nghị gặp gỡ doanh nghiệp về triển khai công tác ngoại giao kinh tế (1 Hội nghị/ năm); Kế hoạch; văn bản hướng dẫn/ cung cấp thông tin/ trao đổi ý kiến, kiến nghị | Thường xuyên |
2 | Tăng cường các hoạt động xúc tiến, hỗ trợ thương mại có trọng tâm, trọng điểm nhằm mở rộng đối tác, thị trường. | Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh | Kế hoạch, Sự kiện, Văn bản báo cáo, đề xuất | Định kỳ và theo yêu cầu |
3. | - Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư có trọng điểm hướng vào một số tập đoàn, đối tác có tiềm năng, thế mạnh - Tăng cường mở rộng quan hệ của các doanh nghiệp với đối tác các nước, giữ vững nguồn khách hàng truyền thống và tìm kiếm đối tác mới - Khuyến khích các doanh nghiệp có đủ điều kiện và năng lực tài chính đầu tư ra nước ngoài | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành liên quan, Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | Kế hoạch, Sự kiện, Văn bản báo cáo, đề xuất | Định kỳ hàng năm |
4. | Tham dự các Hội nghị/Diễn đàn cấp cao kinh tế đối ngoại, các hoạt động đối thoại giữa Chính phủ với doanh nghiệp nước ngoài để nắm bắt thông tin, giải đáp thắc mắc và thúc đẩy xử lý các vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động đầu tư, kinh doanh với nước ngoài | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành, sở, ban, ngành liên quan | Sự kiện | Theo tình hình thực tế |
5. | Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan chủ quản với cơ quan đối ngoại trong thẩm định, xử lý vướng mắc trong các dự án quan trọng có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, các cơ quan chủ quản dự án, các địa phương và các đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo, đề xuất | Theo tình hình thực tế |
6. | Tiếp tục triển khai thu hút đầu tư, hỗ trợ của các đối tác y tế của nước ngoài vào lĩnh vực phát triển y tế, góp phần nâng cao năng lực y tế cộng đồng, y tế cơ sở, đảm bảo trang thiết bị y tế, thuốc điều trị. Các hoạt động y tế cần các đối tác y tế của nước ngoài hỗ trợ như sau: 1. Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật điều trị về các lĩnh vực sau: - Phục hồi chức năng và giáo dục trẻ em khuyết tật. - Sản khoa, Nhi khoa, Hỗ trợ sinh sản. - Ung thư và Y học hạt nhân. - Tim mạch can thiệp. - Ứng dụng tế bào gốc để điều trị bệnh. - Phòng chống mù lòa: Phẫu thuật điều trị đục thủy tinh thể, Điều trị các bệnh lý mắt bẩm sinh của trẻ em. - Các kỹ thuật tiên tiến thuộc các chuyên ngành: Tim mạch, Nội tiết, Lão khoa, Cơ xương khớp, Ngoại Niệu, Y học thể dục thể thao, Tạo hình thẩm mỹ. 2. Quản lý và vận hành bệnh viện hoạt động hiệu quả. | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh | Hoạt động | Thường xuyên |
7. | Triển khai các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch có trọng tâm, trọng điểm với các đối tác quốc tế; phát triển các sản phẩm du lịch chất lượng cao; đề xuất hoàn thiện các chính sách, pháp luật tạo thuận lợi cho khách du lịch nhập cảnh vào Việt Nam | Sở Du lịch, Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Hoạt động, kế hoạch | Trong cả giai đoạn |
8. | Phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng Đề án “Tăng cường công tác đối ngoại của địa phương đến năm 2025, tầm nhìn 2030”, trong đó có nội dung ngoại giao kinh tế, phù hợp với định hướng đã đề ra của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030 của Đại hội Đảng lần thứ XIII về “Xây dựng nền ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển, lấy người dân, địa phương và doanh nghiệp làm trung tâm”, góp phần phát huy vai trò của tỉnh Khánh Hòa trong hoạch định và triển khai công tác đối ngoại. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh | Văn bản tham gia ý kiến/ báo cáo/ đề xuất | Trong cả giai đoạn |
9. | - Tích cực đăng cai các hoạt động ngoại giao kinh tế của vùng, quốc gia trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn, sự kiện quốc tế trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy mạnh ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển kinh tế biển theo các mục tiêu của Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, triển khai Đề án hợp tác quốc tế về phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030; - Tranh thủ hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế để phát triển nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, công nghệ phục vụ phát triển các ngành kinh tế biển - Hỗ trợ xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm địa phương | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh: các Trường Đại học, cao đang; Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh | Đề án/ Kế hoạch/ Chương trình tổ chức các hoạt động
| Trong cả giai đoạn |
V. Triển khai các chiến lược, đề án, kế hoạch, chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | |||||
1. | Chủ động cập nhật, phối hợp, nghiên cứu, dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tiềm năng hợp tác kinh tế với đối tác nước ngoài để tạo nền tảng triển khai các chương trình hợp tác cụ thể về đầu tư, viện trợ, thương mại, du lịch, giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa... gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh; tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành các đề án, kế hoạch, chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư (đầu tư, viện trợ), Sở Công Thương (thương mại), Sở Du lịch (du lịch); Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Ngoại vụ (đối ngoại)... | Các bộ, ngành, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan | Đề án/kế hoạch/chương trình, văn bản tham mưu | Thường xuyên |
2 | Thường xuyên theo dõi, cập nhật, nắm bắt các thông tin dự báo tình hình về các vấn đề kinh tế thế giới và khu vực, nhất là thị trường xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có lợi thế của tỉnh nhằm tích cực hỗ trợ các ngành, địa phương và doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại. | Sở Công Thương | Các bộ, ngành, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan | Văn bản cung cấp thông tin, đề xuất, kiến nghị | Thường xuyên |
3 | - Nghiên cứu và triển khai tăng cường bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa, đồng thời phát triển các loại hình du lịch (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch tâm linh...) gắn kết hài hòa với các hoạt động kinh tế của tỉnh Khánh Hòa - Xây dựng các chiến lược, đề án, kế hoạch, chương trình bảo tồn các di sản văn hóa tiêu biểu của tỉnh, lập hồ sơ vận động UNESCO công nhận các di sản văn hóa và thiên nhiên tiêu biểu của tinh Khánh Hòa (nếu có) | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Du lịch, Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh. | Đề án/Kế hoạch/chương trình, văn bản tham mưu | Thường xuyên |
4. | Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa bảo tồn, phát triển văn hóa với tăng trưởng kinh tế, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; giữa lợi ích kinh tế của chủ thể với lợi ích văn hóa của cộng đồng; giữa yếu tố dân tộc và quốc tế; giữa truyền thống và hiện đại; giữa văn hóa đại chúng và văn hóa tinh hoa, bác học | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh | Văn bản tham mưu | Thường xuyên |
VI. Nâng tầm quan hệ đối ngoại, phát huy hơn nữa vai trò của đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Nhân dân | |||||
1. | Đẩy mạnh phổ biến, quán triệt đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, Nhân dân trong tỉnh về tầm quan trọng và sự gắn kết giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Nhân dân | Sở Ngoại vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Khánh Hòa; Đài PT-TH Khánh Hòa; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh | Hội nghị; Văn bản triển khai | Trong cả giai đoạn |
2. | Tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác với địa phương các nước, nhất là các nước láng giềng, các nước trong khu vực, góp phần tích cực vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền quốc gia, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh: Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh | Văn bản thỏa thuận hợp tác; kế hoạch/văn bản triển khai; hoạt động đối ngoại | Theo chủ trương, kế hoạch được duyệt |
VII. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế | |||||
1. | Chủ trì tổ chức hoặc kết nối tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước dành cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế của các cấp, ngành, địa phương về đạo đức, bản lĩnh chính trị, kiến thức, năng lực, trình độ, kỹ năng về ngoại giao kinh tế, kinh tế quốc tế, pháp luật quốc tế và hội nhập quốc tế (Sở Ngoại vụ chủ trì tổ chức 01 lớp/năm) | Sở Ngoại vụ | Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn, chương trình đào tạo, bồi dưỡng. | Theo kế hoạch mở lớp |
2. | Phối hợp Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho các cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp xuất khẩu) về các cam kết hội nhập quốc tế, các cam kết của Việt Nam và các hoạt động xúc tiến thương mại khác | Sở Ngoại vụ (tối thiểu 02 lớp/năm) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn, chương trình đào tạo, bồi dưỡng. | Theo kế hoạch mở lớp |
- 1Kế hoạch 1956/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch 156-KH/TU về thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Kế hoạch 2805/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Kế hoạch 7562/KH-UBND năm 2023 về hành động thực hiện công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2026
- 5Quyết định 130/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 09-NQ/TW năm 2022 về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 1956/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch 156-KH/TU về thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Kế hoạch 2805/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 10Kế hoạch 7562/KH-UBND năm 2023 về hành động thực hiện công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2026
- 11Quyết định 130/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 2384/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra