- 1Nghị định 50-CP năm 1997 về Quy chế thành lập và hoạt động của quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố và quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2378/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2014 |
VỀ GIAO CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO CÁC DOANH NGHIỆP ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ Phòng chống lụt bão địa phương;
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng chống lụt bão Thành phố và quận - huyện;
Xét đề nghị của Liên cơ quan Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố, Sở Tài chính tại Tờ trình số 57/TTr-LCQ-PCLB-STC ngày 28 tháng 4 năm 2014 về ban hành Quyết định giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng chống lụt bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Thành phố năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng chống lụt bão năm 2014 cho các quận - huyện và Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Thành phố (chi tiết theo bảng đính kèm).
Điều 2. Mức thu Quỹ Phòng chống lụt bão; các trường hợp được miễn, tạm hoãn, điều chỉnh chỉ tiêu
1. Các doanh nghiệp trú đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm nộp hai phần vạn (2/10.000) trên tổng số vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không quá 5.000.000 (Năm triệu) đồng và được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông để nộp vào Quỹ Phòng chống lụt bão.
2. Các trường hợp được miễn, tạm hoãn, điều chỉnh chỉ tiêu đóng góp Quỹ Phòng chống lụt bão thực hiện tại điểm b, khoản 2, Điều 2, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng chống lụt bão Thành phố và quận - huyện.
Điều 3. Trách nhiệm thu, nộp và phân bổ Quỹ Phòng chống lụt bão
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố tổ chức thu Quỹ Phòng chống lụt bão đúng loại hình doanh nghiệp và trích nộp, phân bổ theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 4. Phân công thực hiện và thời gian hoàn thành
1. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố hướng dẫn, theo dõi, quản lý, kiểm tra tình hình thu và sử dụng Quỹ Phòng chống lụt bão theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời, Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm thống kê, lập danh sách các trường hợp không thu được ngoài các trường hợp đã quy định ở khoản 2, Điều 2, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố, liên hệ trực tiếp với Cục Thuế Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, rà soát và tổ chức truy thu.
2. Ủy ban nhân dân các quận - huyện thống kê doanh nghiệp không thu được Quỹ Phòng chống lụt bão (do đã giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại trên thực tế) kể cả danh sách doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng chống lụt bão; báo cáo bằng văn bản về Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố trước ngày 30 tháng 11 năm 2014.
3. Thời gian thực hiện và hoàn thành việc thu, nộp Quỹ Phòng chống lụt bão trong năm tài chính 2014 (riêng quyết toán chậm nhất là đến ngày 05 tháng 02 năm 2015).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, các Thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã - thị trấn, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố và Giám đốc các doanh nghiệp trú đóng trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 2378/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Đơn vị thực hiện | Số doanh nghiệp | Vốn kinh doanh | Tỉ lệ 2/10.000 (đồng) | Số tiền thu Quỹ (đồng) | Trích 5% trả thù lao cho đơn vị thu (đồng) | 95% còn lại quy thành 100% (đồng) | |
40% để lại Quỹ PCLB quận - huyện | Trích nộp về Quỹ PCLB thành phố | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6x5% | 8=(6-7) x 40% | 9=6-7-8 |
I | Quận, huyện phụ trách thu | 95.367 | 1.462.656.594.360.570 | 292.531.318.873 | 51.694.639.000 | 2.584.732.000 | 19.643.962.000 | 29.465.945.000 |
1 | Quận 1 | 7.132 | 270.194.876.788.000 | 54.038.975.358,00 | 5.565.970.000 | 278.299.000 | 2.115.068.000 | 3.172.603.000 |
2 | Quận 2 | 2.170 | 48.065.707.000.000 | 9.613.141.400,00 | 1.589.307.000 | 79.465.000 | 603.937.000 | 905.905.000 |
3 | Quận 3 | 3.325 | 52.896.111.300.000 | 10.579.222.260,00 | 2.311.868.000 | 115.593.000 | 878.510.000 | 1.317.765.000 |
4 | Quận 4 | 1.405 | 27.270.477.756.195 | 5.454.095.551,00 | 729.042.000 | 36.452.000 | 277.036.000 | 415.554.000 |
5 | Quận 5 | 2.593 | 53.151.624.200.000 | 10.630.324.840,00 | 1.467.791.000 | 73.390.000 | 557.760.000 | 836.641.000 |
6 | Quận 6 | 2.555 | 29.478.525.137.446 | 5.895.705.027,00 | 1.212.079.000 | 60.604.000 | 460.590.000 | 690.885.000 |
7 | Quận 7 | 3.290 | 76.339.329.587.500 | 15.267.865.918,00 | 2.005.736.000 | 100.287 000 | 762.180.000 | 1.143.269.000 |
8 | Quận 8 | 3.815 | 53.269.573.340.000 | 10.653.914.668,00 | 2.004.898.000 | 100.245.000 | 761.861.000 | 1.142.792.000 |
9 | Quận 9 | 2.979 | 38.640.485.600.000 | 7.728.097.120,00 | 1.503.938.000 | 75.197.000 | 571.496.000 | 857.245.000 |
10 | Quận 10 | 3.654 | 43.011.606.400.000 | 8.602.321.280,00 | 1.828.883.000 | 91 444.000 | 694.976.000 | 1.042.463.000 |
11 | Quận 11 | 2.461 | 41.928.590.113.373 | 8.385.718.023,00 | 1.284.438.000 | 64.222.000 | 488.086.000 | 732.130.000 |
12 | Quận 12 | 5.718 | 49.046.825.609.073 | 9.809.365.122,00 | 2.725.200.000 | 136.260.000 | 1.035.576.000 | 1.553.364.000 |
13 | Quận Tân Bình | 8.328 | 121.337.154.380.000 | 24.267.430.876,00 | 4.598.807.000 | 229.940.000 | 1.747.547.000 | 2.621.320.000 |
14 | Quận Tân Phú | 6.917 | 82.519.442.780.670 | 16.503.888.556,00 | 3.152.146.000 | 157.607.000 | 1.197.816.000 | 1.796.723.000 |
15 | Quận Phú Nhuận | 3.568 | 88.310.634.034.202 | 17.662.126.807,00 | 1.975.549.000 | 98.777.000 | 750.709.000 | 1.126.063.000 |
16 | Quận Gò Vấp | 8.254 | 91.453.544.025.624 | 18.290.708.805,00 | 3.672.150.000 | 183.608.000 | 1.395.417.000 | 2.093.125.000 |
17 | Quận Bình Thạnh | 6.849 | 94.586.547.920.719 | 18.917.309.584,00 | 3.791.480.000 | 189.574.000 | 1.440.762.000 | 2.161.144.000 |
18 | Quận Bình Tân | 7.275 | 86.733.340.032.513 | 17.346.668.007,00 | 3.614.477.000 | 180.724.000 | 1.373.501.000 | 2.060.252.000 |
19 | Quận Thủ Đức | 4.141 | 33.738.528.242.500 | 6.747.705.649,00 | 2.072.532.000 | 103.627.000 | 787.562.000 | 1.181.343.000 |
20 | Huyện Bình Chánh | 3.783 | 31.823.040.287.000 | 6.364.608.057,00 | 1.960.362.000 | 98.018.000 | 744.938.000 | 1.117.406.000 |
21 | Huyện Hóc Môn | 3.103 | 33.070.619.116.996 | 6.614.123.823,00 | 1.539.406.000 | 76.970.000 | 584.974.000 | 877.462.000 |
22 | Huyện Củ Chi | 1.248 | 7.916.498.980.758 | 1.583.299.796,00 | 625.136.000 | 31.257.000 | 237.552.000 | 356.327.000 |
23 | Huyện Nhà Bè | 727 | 6.574.808.727.999 | 1.314.961.746,00 | 416.064.000 | 20.803.000 | 158.104.000 | 237.157.000 |
24 | Huyện Cần Giờ | 77 | 1.298.703.000.000 | 259.740.600,00 | 47.380.000 | 2.369.000 | 18.004.000 | 27.007.000 |
II | Văn phòng BCH PCLB & TKCN TP thu | 20.131 | 1.171.330.804.619.730 | 234.266.160.924 | 19.011.393.000 | 950.570.000 | - | 18.060.823.000 |
Tổng cộng | 115.498 | 2.633.987.398.980.300 | 526.797.479.797 | 70.706.032.000 | 3.535.302.000 | 19.643.962.000 | 47.526.768.000 |
- 1Nghị định 50-CP năm 1997 về Quy chế thành lập và hoạt động của quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố và quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 5Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 38/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi và mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2022 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2378/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng chống lụt bão các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- Số hiệu: 2378/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định