- 1Luật Hộ tịch 2014
- 2Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2376/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 17 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1459/TTr-STP ngày 30 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp nhận, giải quyết 03 thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở nội dung quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này, giao:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; hoàn thành việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử; hoàn thành kết nối, liên thông dữ liệu hộ tịch giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các Quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này theo thẩm quyền.
3. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, hỗ trợ người dân thực hiện các thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (mức độ 3)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh (ĐKKS) thực hiện:
- Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.bentre.gov.vn), đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch.
- Cung cấp thông tin trên Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh.
- Đính kèm (gửi kèm) các giấy tờ theo quy định tại mục 2.2 của Thành phần hồ sơ ĐKKS điện tử.
Bước 2
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác, thống nhất thì chuyển hồ sơ ĐKKS đến Công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, chưa thống nhất thì có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
Bước 3
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa phù hợp quy định pháp luật hoặc không đủ điều kiện giải quyết, thì tham mưu văn bản (Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ) cho Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ biết, thực hiện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật thì ghi vào Sổ ĐKKS, cập nhật thông tin ĐKKS trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở Dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để lấy số định danh cá nhân.
Bước 4
Sau khi CSDLQGVDC cấp số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND huyện ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5
Người yêu cầu ĐKKS đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp phí, lệ phí; nộp, xuất trình các giấy tờ đã gửi kèm trong hồ sơ ĐKKS trực tuyến theo quy định (nếu hồ sơ trực tuyến đã gửi kèm các bản sao điện tử hoặc bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu ĐKKS không phải nộp, xuất trình nữa).
Người yêu cầu ĐKKS kiểm tra nội dung Giấy khai sinh, Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nhận Giấy khai sinh.
Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
2. Thành phần hồ sơ ĐKKS điện tử
2.1. Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác ĐKKS (người yêu cầu ĐKKS đã cung cấp thông tin ở Bước 1 của mục 1)
2.2. Người yêu cầu ĐKKS đính kèm (gửi kèm) bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu sau:
- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu ĐKKS (trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm).
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ của trẻ (trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm).
- Giấy tờ chứng minh về nơi cư trú để xác định thẩm quyền ĐKKS (trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm).
- Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam nếu trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được ĐKKS ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam.
- Giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng sinh điện tử (nếu có).
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì phải có văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh).
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì phải đính kèm Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con trong trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện ĐKKS.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ ĐKKS trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp người đi ĐKKS cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
- Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Trường hợp người yêu cầu ĐKKS không cung cấp được giấy tờ quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch.
3. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4. Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/1 bản sao.
5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
II. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (mức độ 3)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1
Người yêu cầu đăng ký khai tử (ĐKKT) thực hiện:
- Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.bentre.gov.vn), đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch.
- Cung cấp thông tin trên Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác ĐKKT.
- Đính kèm (gửi kèm) các giấy tờ theo quy định tại mục 2.2 của Thành phần hồ sơ ĐKKT điện tử.
Bước 2
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác, thống nhất thì chuyển hồ sơ ĐKKT đến công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, chưa thống nhất thì có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKT.
Bước 3
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa phù hợp quy định pháp luật hoặc không đủ điều kiện giải quyết, thì tham mưu văn bản (Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ) cho Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ biết, thực hiện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật thì ghi vào Sổ ĐKKT, cập nhật thông tin ĐKKT trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức.
Bước 4
Công chức làm công tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND huyện ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5
Người yêu cầu ĐKKT đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp phí, lệ phí; nộp, xuất trình các giấy tờ đã gửi kèm trong hồ sơ ĐKKT trực tuyến theo quy định (nếu hồ sơ trực tuyến đã gửi kèm các bản sao điện tử hoặc bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu ĐKKT không phải nộp, xuất trình nữa).
Người yêu cầu ĐKKT kiểm tra nội dung Trích lục khai tử, Sổ ĐKKT, ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử.
Trường hợp người yêu cầu ĐKKT có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
2. Thành phần hồ sơ ĐKKT điện tử
2.1. Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác ĐKKT (người nộp hồ sơ đã cung cấp thông tin ở Bước 1 của mục 1)
2.2. Người yêu cầu ĐKKT đính kèm (gửi kèm) bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu sau:
- Giấy tờ tùy thân (trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết (trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm); giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết (nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết).
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp ĐKKT cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ĐKKT.
* Lưu ý:
- Trường hợp người có trách nhiệm ĐKKT ủy quyền cho người khác thực hiện việc ĐKKT mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ ĐKKT trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người yêu cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân; nộp, xuất trình các giấy tờ tại mục 2.2 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
- Trường hợp người yêu cầu ĐKKT không cung cấp được giấy tờ quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch.
3. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4. Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/1 bản sao.
5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
III. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (mức độ 3)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1
Người yêu cầu đăng ký kết hôn (ĐKKH) thực hiện:
- Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.bentre.gov.vn), đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
- Cung cấp thông tin trên Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác ĐKKH.
- Đính kèm (gửi kèm) các giấy tờ theo quy định tại mục 2.2 của Thành phần hồ sơ ĐKKH điện tử.
Bước 2
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác, thống nhất thì có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho công dân và chuyển hồ sơ ĐKKH đến công chức làm công tác hộ tịch để xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, chưa thống nhất thì có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKH.
Bước 3
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa phù hợp quy định pháp luật hoặc không đủ điều kiện giải quyết thì tham mưu văn bản (Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ) cho Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ biết, thực hiện.
- Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ ĐKKH thì phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Công chức hộ tịch làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
- Trường hợp đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định pháp luật thì cập nhật thông tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Bước 4
Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân; nộp phí, lệ phí theo quy định; nộp, xuất trình các giấy tờ đã gửi kèm trong hồ sơ ĐKKH trực tuyến theo quy định (nếu hồ sơ trực tuyến đã gửi kèm các bản sao điện tử hoặc bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu ĐKKH không phải nộp, xuất trình nữa).
- Công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ ĐKKH.
- Hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ ĐKKH, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
* Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quả 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thành phần hồ sơ ĐKKH điện tử
2.1. Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác ĐKKH (người nộp hồ sơ đã cung cấp thông tin ở Bước 1).
2.2. Người ĐKKH đính kèm (gửi kèm) bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ sau:
- Giấy tờ tùy thân (trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm).
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm).
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đối với trường hợp công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp đối với trường hợp người yêu cầu ĐKKH đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ ĐKKH trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Trường hợp người yêu cầu ĐKKH không cung cấp được các giấy tờ theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
4. Lệ phí: 1.500.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/01 bản sao
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- 1Quyết định 3394/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 3935/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch, Chứng thực và Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết 03 thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 10Quyết định 3394/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3935/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch, Chứng thực và Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 15Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết 03 thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết 03 thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2376/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực