- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 4Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
- 5Thông tư 66/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam
- 8Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 9Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 34/2019/TT-BGTVT sửa đổi mốt số điều của các Thông tư quy định vận tải đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư Quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 14Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2371/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 4 ĐIỀU 3 CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CÁC TUYẾN TỪ BỜ RA ĐẢO THUỘC VÙNG BIỂN KIÊN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1498/QĐ-UBND NGÀY 11/7/2017 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa; Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định quản lý vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định quản lý vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới; Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
Căn cứ Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang ban hành quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải các tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 777/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 4 Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải các tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang như sau:
“4. Thông tin dự báo thời tiết để làm căn cứ cấp phép hoặc điều hành phương tiện hoạt động:
- Đối với các tuyến công bố theo Bộ Luật Hàng hải: Căn cứ vào Bản tin dự báo thời tiết của Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ được phát trên sóng của Đài tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng của Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ cung cấp gần nhất, trước thời điểm cấp phép hoặc điều hành phương tiện.
- Đối với các tuyến công bố theo Luật Giao thông đường thủy nội địa: Căn cứ vào Bản tin dự báo thời tiết của Trung tâm khí tượng thủy văn Kiên Giang gần nhất, trước thời điểm cấp phép hoặc điều hành phương tiện.”
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang kèm theo Quyết định 1498/QĐ-UBND
- 2Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 1726/QĐ-UBND hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong điều kiện thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19
- 3Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải các tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang
- 2Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang kèm theo Quyết định 1498/QĐ-UBND
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 4Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
- 5Thông tư 66/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam
- 8Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 9Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 10Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 34/2019/TT-BGTVT sửa đổi mốt số điều của các Thông tư quy định vận tải đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Thông tư 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư Quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 15Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 1726/QĐ-UBND hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong điều kiện thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19
- 16Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải các tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang kèm theo Quyết định 1498/QĐ-UBND
- Số hiệu: 2371/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Quốc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết