- 1Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 3Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 4Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2362/QĐ-NLDK | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ tờ trình số 3511/CV-EVN-KTDT ngày 11 tháng 8 năm 2003 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam trình ban hành Giá khảo sát xây dựng chuyên ngành các công trình Điện;
Căn cứ văn bản số 1185/BXD-KTTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng chuyên ngành điện;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-NLDK ngày 17/9/2003 của Bộ Công nghiệp ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng các công trình điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập Giá khảo sát xây dựng các công trình điện. Tập Giá này bao gồm nội dung các danh mục khảo sát bổ sung cho tập Định mức số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 – phần Công tác khảo sát xây dựng các công trình Điện – của Bộ Xây dựng
Điều 2. Tập Giá khảo sát xây dựng các công trình điện này là cơ sở để lập, duyệt tổng dự toán, dự toán, giá xét thầu, thanh quyết toán công tác khảo sát các công trình điện và được áp dụng cho đến thời điểm Bộ Xây dựng có quy định mới về định mức dự toán khảo sát xây dựng.
Đối với các khối lượng khảo sát xây dựng các công trình điện đã thanh quyết toán thì không áp dụng tập Giá này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Giá khảo sát xây dựng các công trình điện được lập trên cơ sở nội dung, yêu cầu kỹ thuật các công tác khảo sát phải thực hiện, bao gồm cả công tác nội và ngoại nghiệp, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc một quy trình công việc.
Tập Giá này được áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, là cơ sở để lập, phê duyệt tổng dự toán, tổng dự toán, giá xét thầu, thanh quyết toán chi phí khảo sát các công trình nguồn và lưới điện.
II. CƠ SỞ LẬP GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐIỆN:
- Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng chuyên ngành điện thỏa thuận kèm theo văn bản số 1185/BXD-KTTC ngày 11/7/2003 của Bộ Xây dựng. Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung 1 số điểm trong Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/07/2000.
- Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993, Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng.
- Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11/1/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm của các loại máy và thiết bị.
- Bảng giá dự toán ca máy khảo sát xây dựng và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo các Quyết định số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 và số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Giá vật tư, vật liệu: trên cơ sở giá được quy định tại các tập Giá khảo sát xây dựng do UBND các tỉnh, thành phố ban hành.
III. KẾT CẤU TẬP GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐIỆN:
Gồm 7 Chương:
Chương I: Công tác đào hầm ngang
Chương II: Công tác khoan máy
Chương III: Công tác đo vẽ địa hình
Chương IV: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương V: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương VI: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình.
Chương VII: Công tác đo vẽ tuyến đường dây 500kV.
Mỗi Chương bao gồm các nội dung sau: Nội dung công việc; Điều kiện áp dụng; Các công việc chưa tính trong giá; Bảng giá; Ghi chú (nếu có).
IV. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRONG GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐIỆN:
1. Chi phí trực tiếp:
Bao gồm toàn bộ các khoản mục chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát xây dựng như: chi phí vật liệu, chi phí phân công và chi phí sử dụng máy.
a. Chi phí vật liệu:
Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu hao mòn (mũi khoan, cần khoan, gỗ chống, chèn….), chi phí nhiên liệu (năng lượng), được tính trên cơ sở định mức dự toán.
Đơn giá vật liệu được xác định trên cơ sở giá vật liệu bình quân tại các tỉnh, thành phố (phụ lục kèm theo) mặt bằng tại thời điểm năm 2002. Giá vật liệu khảo sát tính trong tập giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Tùy theo thời điểm lập dự toán chi phí khảo sát, chênh lệch chi phí vật liệu được tính theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
b. Chi phí nhân công:
Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (kể cả nhân công điều khiển máy) bao gồm: tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công được tính trên cơ sở tiền lương ngày công tương ứng với cấp bậc công việc. Cụ thể gồm:
+ Lương cơ bản: Tính theo bảng lương A6 ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993, Nghị định số 28/CP ngày 28/03/1993 và Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí (mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng).
+ Các khoản phụ cấp:
- Phụ cấp lưu động khảo sát: 40% lương tối thiểu
- Phụ cấp trách nhiệm: 2% lương tối thiểu
- Phụ cấp không ổn định sản xuất: 15% lương cơ bản.
- Lương phụ (phép, lễ, tết…) 23% lương cơ bản.
- Chi phí khoán cho công nhân: 6% lương cơ bản
c. Chi phí sử dụng máy:
Là chi phí của các loại máy (máy chính, máy khác) tham gia khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn và chi phí sửa chữa thường xuyên của máy. Trong chi phí máy không bao gồm chi phí nhân công của thợ điều khiển máy và chi phí nhiên liệu tiêu hao.
2. Chi phí chung: Bao gồm
- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản lý bao gồm: Tiền lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, phương tiện làm việc…
- Chi phí phục vụ công nhân.
- Chi phí phục vụ thi công.
- Chi phí khác.
Mức chi phí chung cho công tác khảo sát được tính bằng 70% chi phí nhân công trực tiếp.
3. Thu nhập chịu thuế tính trước:
Tính theo quy định hiện hành của Nhà nước, bằng 6% giá thành khảo sát.
4. Một số khoản chi phí được tính theo tỷ lệ % dự toán chi phí khảo sát trước thuế:
a. Chi phí lập phương án, viết báo cáo tổng hợp khảo sát: bao gồm từ khâu lập đề cương, yêu cầu kỹ thuật, theo dõi, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra nghiệm thu tài liệu gốc đến hoàn thành báo cáo tổng hợp khảo sát công trình, được tính bằng tỷ lệ % so với dự toán chi phí công tác khảo sát. Cụ thể là:
- Đối với công tác khảo sát địa chất công trình: như các công tác khoan, đào, thí nghiệm, địa vật lý… được tính bằng 5% giá trị dự toán chi phí khảo sát địa chất công trình.
- Đối với công tác đo đạc địa hình: được tính bằng 6% giá trị dự toán công tác khảo sát đo đạc địa hình.
b. Chi phí lán trại tạm phục vụ công tác khảo sát: được tính bằng 5% dự toán chi phí khảo sát trực tiếp.
5. Những chi phí chưa tính trong giá khảo sát xây dựng điện:
a. Chi phí di chuyển quân và máy móc, thiết bị từ trụ sở cơ quan đến địa điểm khảo sát và ngược lại. Chi phí vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm.
b. Chi phí làm đường phục vụ khảo sát; chi phí rà phá bom mìn, vật nổ.
c. Chi phí đền bù hoa màu, tài sản, vật kiến trúc, mồ mả.
d. Chi phí cho công tác làm kho mẫu tạm, kho mìn, kíp và nhân công trông coi bảo quản mẫu lưu.
Các loại chi phí trên được lập dự toán theo các quy định và trình duyệt cùng dự toán khảo sát tính theo Giá khảo sát trong tập Giá này.
6. Phương pháp tính bổ sung các loại phụ cấp:
Trường hợp công tác khảo sát các công trình điện thực hiện tại các địa bàn được hưởng thêm một số khoản phụ cấp khác như: phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động (lớn hơn mức 40%), phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại nguy hiểm… thì phương pháp tính bổ sung các khoản phụ cấp này vào khoản mục chi phí nhân công trong Giá khảo sát được thực hiện theo công thức sau:
Cbs = (Fi1 + Fi2 x kni) x Mi x (Ltt/N) x (1 + P) x (1 + L)
Trong đó:
Cbs: Chi phí nhân công bổ sung vào Giá khảo sát xây dựng.
Fi1: Hệ số phụ cấp cho công tác khảo sát thứ i tính theo tiền lương tối thiểu.
Fi2: Hệ số phụ cấp cho công tác khảo sát thứ i tính theo tiền lương cấp bậc.
Kni: Hệ số lương theo cấp bậc công tác khảo sát thứ i.
Mi: Định mức hao phí nhân công thực hiện công tác khảo sát thứ i (quy định trong tập định mức khảo sát xây dựng các công trình điện).
N: Số ngày công làm việc theo chế độ trong tháng (Theo quy định hiện hành tính là 26 ngày).
P: Định mức tỷ lệ chi phí chung. Theo quy định tính bằng 70% chi phí nhân công.
Ltt: Mức lương tối thiểu theo quy định.
L: Thu nhập chịu thuế tính trước. Theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát.
7. Quy định áp dụng:
1. Tập giá này ban hành bổ sung các danh mục công tác khảo sát các công trình điện ban hành còn thiếu tại tập định mức số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ Xây dựng. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng các công trình điện được lập theo các cơ sở sau:
- Giá khảo sát xây dựng do UBND các tỉnh, thành phố ban hành theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Tập Giá khảo sát xây dựng các công trình điện do Bộ Công nghiệp ban hành.
- Nếu có những nội dung khảo sát mới chưa được đề cập trong các tập Giá trên, thì lập dự toán chi tiết theo các quy định, hướng dẫn về lập đơn giá, trình cơ quan phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Tổng dự toán phê duyệt.
2. Khi Nhà nước có thay đổi về chế độ chính sách (như lương tối thiểu, giá nhiên, nguyên vật liệu, giá ca máy.v.v…) thì tập Giá này sẽ được điều chỉnh theo nội dung hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền./.
- Chuẩn bị vật tư, máy móc, nghiên cứu nội dung thiết kế. Xác định cao tọa độ lò.
- Lắp và tháo dỡ đường ray, đường nước, thông gió, đường điện.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công. Bao gồm: khoan nổ mìn (chọn chu kỳ đào L=0,5m), trước lúc khoan phải căn, dọn hết đá om để tránh sự cố.
- Nạp nổ, thông gió: phương pháp nổ mìn vi sai dùng năng lượng bằng máy nổ mìn hoặc nguồn pin.
- Phá đá quá cỡ, căn vách, căn thành đảm bảo an toàn.
- Xúc và vận chuyển đất đá. Lấy mẫu thí nghiệm và chuyển vào kho nội bộ công trình.
- Chống hầm: chống thưa hoặc chống dày.
- Rửa vách, mô tả, lập tài liệu gốc.
- Thu dọn bàn giao ca.
- Gia cố, san ủi mặt bằng cửa lò, khối lượng đào đắp £ 20m3.
- Phân cấp đất đá theo Phụ lục số 8.
- Tiết diện hầm đào có chống: 2,2m x 2,2m; không chống: 2m x 2m.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân hệ số sau: Q <= 0,5m3/h, K=1; Q >0,5m3/h, K=1,2.
- Đào lò ở vùng rừng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn: giá được nhân hệ số K=1,15.
- Đào ở độ sâu > 250m đến 300m thì giá được nhân hệ số K = 1,20 giá ở độ sâu đến 250m.
- Đào ở độ sâu > 300m đến 350m thì giá được nhân hệ số K = 1,20 giá ở độ sâu đến 300m…
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Khoan phục vụ đo địa vật lý.
- Công tác thí nghiệm trong hầm.
- San ủi mặt bằng cửa lò, khối lượng đào đắp > 20m3.
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
01.1.10.CN | Độ sâu từ 0 đến 50m, không chống | |||||
01.1.11.CN 01.1.12.CN 01.1.13.CN 01.1.14.CN 01.1.15.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI- VII Đất đá cấp VIII-IX Đất đá cấp X-XII | 99.947 119.936 143.923 172.708 207.249 | 255.502 306.602 367.922 441.507 529.808 | 375.095 450.114 540.136 648.164 777.796 | 233.415 280.098 336.117 403.341 484.009 | 963.958 1.156.749 1.388.099 1.665.719 1.998.863 |
01.1.20.CN | Độ sâu từ 0 đến 50m, có chống 2 vì | |||||
01.1.21.CN 01.1.22.CN 01.1.23.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI | 316.799 380.158 456.190 | 326.053 391.263 469.516 | 375.095 450.114 540.136 | 303.008 363.610 436.331 | 1.320.954 1.585.145 1.902.174 |
01.1.30.CN | Độ sâu từ 0 đến 50m, có chống 5 vì | |||||
01.1.31.CN 01.1.32.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV | 542.739 651.286 | 352.755 423.306 | 375.095 450.114 | 337.980 405.576 | 1.608.569 1.930.282 |
01.2.10.CN | Độ sâu >50 đến 100m không chống | |||||
01.2.11.CN 01.2.12.CN 01.2.13.CN 01.2.14.CN 01.2.15.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI- VII Đất đá cấp VIII-IX Đất đá cấp X-XII | 99.947 119.936 143.923 172.708 207.249 | 306.602 367.922 441.507 529.808 635.770 | 450.114 540.136 648.164 777.796 933.356 | 278.898 334.678 401.614 481.937 578.324 | 1.135.561 1.362.673 1.635.208 1.962.249 2.354.699 |
01.2.20.CN | Độ sâu > 50 đến 100m, có chống 2 vì | |||||
01.2.21.CN 01.2.22.CN 01.2.23.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI | 316.799 380.158 456.190 | 391.263 469.516 563.419 | 450.114 540.136 648.164 | 359.808 431.770 518.123 | 1.517.984 1.821.580 2.185.897 |
01.2.30.CN | Độ sâu > 50 đến 100m, có chống 5 vì | |||||
01.2.31.CN 01.2.32.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV | 542.739 651.286 | 423.306 507.968 | 450.114 540.136 | 399.063 478.876 | 1.815.222 2.178.266 |
01.3.10.CN | Độ sâu > 100 đến 150m, không chống | |||||
01.3.11.CN 01.3.12.CN 01.3.13.CN 01.3.14.CN 01.3.15.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI- VII Đất đá cấp VIII-IX Đất đá cấp X-XII | 99.947 119.936 143.923 172.708 207.249 | 367.922 441.507 529.808 635.770 762.924 | 540.136 648.164 777.796 933.356 1.120.027 | 333.479 400.175 480.209 576.251 691.502 | 1.341.484 1.609.781 1.931.737 2.318.085 2.781.702 |
01.3.20.CN | Độ sâu > 100 đến 150m, có chống 2 vì | |||||
01.3.21.CN 01.3.22.CN 01.3.23.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI | 316.799 380.158 456.190 | 469.516 563.419 676.103 | 540.136 648.164 777.796 | 427.968 513.562 616.274 | 1.754.419 2.105.303 2.526.364 |
01.3.30.CN | Độ sâu > 100 đến 150m, có chống 5 vì | |||||
01.3.31.CN 01.3.32.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV | 542.739 651.286 | 507.968 609.561 | 540.136 648.164 | 472.363 566.835 | 2.063.206 2.475.847 |
01.4.10.CN | Độ sâu > 150 đến 200m, không chống | |||||
01.4.11.CN 01.4.12.CN 01.4.13.CN 01.4.14.CN 01.4.15.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI- VII Đất đá cấp VIII-IX Đất đá cấp X-XII | 99.947 119.936 143.923 172.708 207.249 | 441.507 529.808 635.770 762.924 915.509 | 648.164 777.796 933.356 1.120.027 1.344.032 | 398.975 478.770 574.524 689.429 827.315 | 1.588.592 1.906.311 2.287.573 2.745.088 3.294.105 |
01.4.20.CN | Độ sâu > 150 đến 200m, có chống 2 vì | |||||
01.4.21.CN 01.4.22.CN 01.4.23.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI | 316.799 380.158 456.190 | 563.419 676.103 811.324 | 648.164 777.796 933.356 | 509.760 611.712 734.054 | 2.038.142 2.445.770 2.934.924 |
01.4.30.CN | Độ sâu > 150 đến 200m, có chống 5 vì | |||||
01.4.31.CN 01.4.32.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV | 542.739 651.286 | 609.561 731.474 | 648.164 777.796 | 560.322 672.387 | 2.360.786 2.832.943 |
01.5.10.CN | Độ sâu > 200 đến 250m, không chống | |||||
01.5.11.CN 01.5.12.CN 01.5.13.CN 01.5.14.CN 01.5.15.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI- VII Đất đá cấp VIII-IX Đất đá cấp X-XII | 99.947 119.936 143.923 172.708 207.249 | 529.808 635.770 762.924 915.509 1.098.611 | 777.796 933.356 1.120.027 1.344.032 1.612.839 | 477.571 573.085 687.702 825.242 990.291 | 1.885.122 2.262.147 2.714.576 3.257.491 3.908.990 |
01.5.20.CN | Độ sâu > 200 đến 250m, có chống 2 vì | |||||
01.5.21.CN 01.5.22.CN 01.5.23.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-V Đất đá cấp VI | 316.799 380.158 456.190 | 676.103 811.324 973.588 | 777.796 933.356 1.120.027 | 607.910 729.492 875.391 | 2.378.609 2.854.330 3.425.196 |
01.5.30.CN | Độ sâu > 200 đến 250m, có chống 5 vì | |||||
01.5.31.CN 01.5.32.CN | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV | 542.739 651.286 | 731.474 877.768 | 777.796 933.356 | 665.874 799.049 | 2.717.883 3.261.459 |
02.1.1.CN – CÔNG TÁC KHOAN ĐẬP CÁP:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, máy móc thiết bị, xác định cao độ điểm khoan.
- Nghiên cứu tài liệu để chọn loại choòng, ống múc.
- Khởi động máy phát điện, động cơ. Đo mực nước trong hố khoan.
- Đóng ống chống và cắt ống chống bằng que hàn.
- Khoan thuần túy, lấy nõn khoan và vận chuyển nõn khoan về kho trong nội bộ công trình.
- Mô tả, lập tài liệu gốc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: theo Phụ lục 7.
- Khoan trên sông máy khoan được đặt trên phao khoan (gồm các phao ghép cố định với nhau hoặc các xà lan).
- Lỗ khoan được chống toàn bộ theo chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan trong ống.
- Đường kính lỗ khoan đến 273mm.
3. Những công việc chưa được tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, MTC) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan…).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khi bộ máy khoan được đặt trên mặt đất: K = 0,9.
- Đường kính lỗ khoan lớn hơn 273 mm: K = 1,1.
5. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m
Mã hiệu | Tên công tác | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
02.1.10.CN | Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m | |||||
02.1.11.CN 02.1.12.CN 02.1.13.CN | Cấp đất đá I-II Cấp đất đá III-IV Cấp đất đá V-VI | 393.888 582.926 926.758 | 89.259 166.171 387.131 | 313.758 621.363 1.476.506 | 114.044 205.526 454.675 | 910.948 1.575.986 3.245.070 |
02.1.20.CN | Độ sâu hố khoan từ 0 đến 40m | |||||
02.1.21.CN 02.1.22.CN 01.1.23.CN | Cấp đất đá I-II Cấp đất đá III-IV Cấp đất đá V-VI | 393.888 582.926 926.758 | 109.066 185.720 390.732 | 393.735 676.732 1.519.571 | 134.728 224.527 460.147 | 1.031.416 1.669.905 3.297.208 |
02.1.30.CN | Độ sâu hố khoan từ 0 đến 60m | |||||
02.1.31.CN 02.1.32.CN 02.1.33.CN | Cấp đất đá I-II Cấp đất đá III-IV Cấp đất đá V-VI | 393.888 582.926 926.758 | 134.274 203.726 394.076 | 492.169 775.166 1.531.875 | 160.851 244.874 463.567 | 1.181.182 1.806.692 3.316.277 |
02.2.1.CN - ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công được nhân hệ số K=1,1.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m
Mã hiệu | Tên công tác | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
02.2.10.CN | Ống quan trắc đơn | |||||
02.2.11.CN 02.2.12.CN 02.2.13.CN | Ống phi 65 Ống phi 75 Ống phi 93 | 47.819 62.164 71.728 | 23.151 30.096 34.726 | 12.029 15.637 18.043 | 22.158 28.805 33.237 | 105.156 136.702 157.733 |
02.2.20.CN | Ống quan trắc kép | |||||
02.2.21.CN 02.2.22.CN 02.2.23.CN | Ống phi 65 Ống phi 75 Ống phi 93 | 71.728 93.246 107.592 | 34.726 45.144 52.089 | 18.043 23.456 27.064 | 33.237 43.207 49.855 | 157.733 205.053 236.600 |
02.3.1.CN – PHƯƠNG TIỆN NỔI PHỤC VỤ KHOAN TRÊN SÔNG:
1. Nội dung công việc:
Là chi phí nhân công và máy thi công cho phương tiện nổi phục vụ khoan trên sông, bao gồm:
- Nhận nhiệm vụ chuẩn bị máy, dụng cụ kỹ thuật.
- Kiểm tra thực địa vị trí nơi thả phao.
- Lắp ghép phao, hệ dầm sàn được liên kết với nhau bằng bu lông, êcu tạo thành hệ sàn nổi.
- Kiểm tra độ bền vững của hệ phao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hệ sàn khoan được lắp ghép hoàn chỉnh đảm bảo an toàn tuyệt đối để đưa máy khoan, thiết bị lên sàn khoan để thi công khoan.
- Khi phương tiện nổi thi công tại những vùng nước lợ, nước mặn thì chi phí máy được nhân hệ số K = 1,07.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Tên công tác | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
02.3.10.CN | Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m | |||||
02.3.11.CN 02.3.12.CN 02.3.13.CN 02.3.14.CN 02.3.15.CN | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII |
| 84.324 84.324 84.324 84.324 84.324 | 31.336 65.676 106.583 114.431 149.507 | 69.508 71.568 74.023 74.494 76.598 | 185.168 221.568 264.930 273.249 310.430 |
02.3.20.CN | Độ sâu hố khoan từ 0 đến 60m | |||||
02.3.21.CN 02.3.22.CN 02.3.23.CN 02.3.24.CN 02.3.25.CN | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII |
| 56.216 56.216 56.216 56.216 56.216 | 32.726 70.608 118.575 124.406 165.533 | 47.049 49.322 52.200 52.550 55.017 | 135.991 176.146 226.990 233.172 276.766 |
02.3.30.CN | Độ sâu hố khoan từ 0 đến 100m | |||||
02.3.31.CN 02.3.32.CN 02.3.33.CN 02.3.34.CN 02.3.35.CN | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII |
| 28.108 28.108 28.108 28.108 28.108 | 36.133 80.337 126.533 140.431 177.524 | 24.711 27.363 30.135 30.968 33.194 | 88.952 135.808 184.775 199.508 238.826 |
02.3.40.CN | Độ sâu hố khoan từ 0 đến 150m | |||||
02.3.41.CN 02.3.42.CN 02.3.43.CN 02.3.44.CN 02.3.45.CN | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII |
| 21.081 21.081 21.081 21.081 21.081 | 37.523 86.524 140.541 147.381 189.516 | 19.158 22.098 25.339 25.750 28.278 | 77.762 129.703 186.961 194.212 238.875 |
03.1.1.CN - XÂY DỰNG MỐC TAM GIÁC THỦY CÔNG HẠNG I, II, III:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng, xác định vị trí điểm lần cuối, đóng cọc, dọn mặt bằng, phát cây thông hướng…
- Vận chuyển vật liệu trong vòng 30m.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Gia công ống thép, lắp đặt hàn mặt bích.
- Đổ bê tông mốc, xây tường vây….
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế, đo cạnh lưới.
- Khôi phục, tu bổ, sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Lập tài liệu gốc, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 1.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
03.1.10.CN | Mốc tam giác thủy công hạng I | |||||
03.1.11.CN 03.1.12.CN 03.1.13.CN 03.1.14.CN 03.1.15.CN 03.1.16.CN | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 2.016.399 2.016.399 2.016.399 2.016.399 2.016.399 2.016.399 | 3.115.772 3.682.148 4.722.144 5.773.383 6.849.639 8.410.476 | 382.813 486.173 644.365 774.429 825.744 872.840 | 2.642.802 3.103.237 3.946.805 4.797.703 5.663.939 6.918.556 | 8.157.785 9.287.957 11.329.713 13.361.914 15.355.721 18.218.271 |
03.1.20.CN | Mốc tam giác thủy công hạng II | |||||
03.1.21.CN 03.1.22.CN 03.1.23.CN 03.1.24.CN 03.1.25.CN 03.1.26.CN | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 2.015.299 2.015.299 2.015.299 2.015.299 2.015.299 2.015.299 | 2.497.396 3.119.988 4.159.984 5.211.223 6.287.479 7.539.128 | 319.104 405.134 537.284 645.226 688.320 727.614 | 2.142.976 2.647.456 3.489.462 4.339.032 5.204.775 6.210.955 | 6.974.774 8.187.878 10.202.029 12.210.780 14.195.873 16.492.996 |
03.1.30.CN | Mốc tam giác thủy công hạng III | |||||
03.1.31.CN 03.1.32.CN 03.1.33.CN 03.1.34.CN 03.1.35.CN 03.1.36.CN | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 2.014.199 2.014.199 2.014.199 2.014.199 2.014.199 2.014.199 | 1.983.863 2.510.044 3.372.960 4.351.118 5.171.591 6.211.868 | 266.069 337.568 447.679 537.754 573.555 606.388 | 1.727.874 2.154.162 2.852.827 3.642.714 4.302.881 5.139.153 | 5.992.005 7.015.973 8.687.664 10.545.786 12.062.227 13.971.609 |
03.2.1.CN - XÂY DỰNG MỐC THỦY CHUẨN THỦY CÔNG HẠNG I, II:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đổ bê tông mốc, xây tường vây.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 2
- Khi đo thủy chuẩn vượt sông chi phí nhân công và máy được nhân hệ số K=1,5.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
03.2.10.CN | Thủy chuẩn thủy công hạng I | |||||
03.2.11.CN 03.2.12.CN 03.2.13.CN 03.2.14.CN 03.2.15.CN | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | 862.365 862.365 862.365 862.365 862.365 | 1.519.200 1.803.182 2.088.965 2.319.186 2.574.872 | 31.238 45.938 66.150 88.200 117.600 | 1.272.015 1.500.650 1.731.061 1.917.021 2.123.845 | 3.684.818 4.212.135 4.748.541 5.186.771 5.678.683 |
03.2.20.CN | Thủy chuẩn thủy công hạng II | |||||
03.2.21.CN 03.2.22.CN 03.2.23.CN 03.2.24.CN 03.2.25.CN | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | 862.365 862.365 862.365 862.365 862.365 | 1.455.922 1.730.386 2.008.195 2.240.988 2.478.668 | 23.888 31.605 44.100 77.175 95.550 | 1.220.824 1.441.408 1.664.960 1.853.645 2.045.367 | 3.562.999 4.065.764 4.579.620 5.034.172 5.481.950 |
03.3.1.CN - ĐO NỐI CAO TỌA ĐỘ VỊ TRÍ KHẢO SÁT:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí điểm khảo sát.
- Bình sai tính toán tọa độ vị trí đo.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình theo phụ lục số 3.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Lắp đặt phương tiện nổi khi xác định cao, tọa độ điểm khảo sát trên sông nước.
4. Khi thực hiện công việc khác với điều kiện trên:
- Khi xác định cao, tọa độ điểm khảo sát trên sông nước, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số K=1,30.
5. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
03.3.11.CN 03.3.12.CN 03.3.13.CN 03.3.14.CN 03.3.15.CN 03.3.16.CN | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 6.455 6.455 6.455 6.455 6.455 6.455 | 90.031 108.037 129.901 149.193 205.784 295.815 | 7.314 9.143 11.581 14.019 18.895 25.599 | 73.031 87.581 105.263 120.882 166.560 239.167 | 176.831 211.216 253.200 290.549 397.694 567.036 |
03.4.1.CN - PHÁT CÂY PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH:
1. Tỷ lệ diện tích phải phát cây:
- Bản đồ tỷ lệ 1:500: phát cây 50% diện tích đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:1.000: phát cây 40% diện tích đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:2.000: phát cây 30% diện tích đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:5.000: phát cây 20% diện tích đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:10.000: phát cây 5% diện tích đo vẽ có cây cần phải phát.
2. Phân loại khó khăn cho công tác phát cây:
- Loại I: Bãi hoặc đồi gianh, lau lách.
- Loại II: Rừng cây non, đường kính các loại cây từ 1 đến 5cm, mật độ cây con, dây leo mọc chiếm 2/3 diện tích và cứ 20m2 có từ 1 đến 5 cây có đường kính lớn hơn 5cm đều bằng và nhỏ hơn 10cm.
- Loại III:
+ Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1 đến 5cm mọc kín trên mặt đất.
+ Rừng cây loại II nhưng cứ 20m2 có từ 6 đến 20 cây đường kính từ 5 đến 10 cm.
+ Rừng nứa non mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, tre, dây leo.
+ Rừng cây dương xỉ có độ cao trên 1m.
- Loại IV:
+ Rừng nứa già, mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích thỉnh thoảng có cây con, tre, dây leo.
+ Rừng tái sinh có dây leo và cây có gai chiếm 30% diện tích đo vẽ.
+ Rừng giang có mật độ 30% diện tích đo vẽ.
+ Rừng già hoang có nhiều tầng dây leo.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/100m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
03.4.10.CN | Đ/hình tương đối bằng phẳng | |||||
03.4.11.CN 03.4.12.CN 03.4.13.CN 03.4.20.CN 03.4.21.CN 03.4.22.CN 03.4.23.CN | Loại khó khăn cấp I-II Loại khó khăn cấp III Loại khó khăn cấp IV Đ/hình có mái dốc Loại khó khăn cấp I-II Loại khó khăn cấp III Loại khó khăn cấp IV |
| 2.410 3.767 4.890
2.714 4.094 5.428 |
| 1.933 3.021 3.922
2.177 3.284 4.353 | 4.343 6.788 8.812
4.891 7.378 9.781 |
03.5.1.CN – SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH:
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu, hệ thống tin. Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh. Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
- Số hóa nội dung bản đồ. In bản đồ trên giấy để kiểm tra. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ.
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn:
- Loại I: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
- Loại II: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non…). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
- Loại III: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá… bình độ dày, giãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
- Loại IV: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
03.5.10.CN | Tỷ lệ 1:500, đồng mức 0,5m | |||||
03.5.11.CN 03.5.12.CN 03.5.13.CN 03.5.14.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 4.275 4.275 4.275 4.275 | 113.838 126.206 148.547 182.060 | 12.802 12.816 13.707 12.844 | 92.322 102.242 120.214 147.040 | 223.238 245.539 286.744 346.219 |
03.5.20.CN | Tỷ lệ 1:500, đồng mức 1m | |||||
03.5.21.CN 03.5.22.CN 03.5.23.CN 03.5.24.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 4.275 4.275 4.275 4.275 | 75.803 84.181 99.076 121.418 | 12.788 12.802 12.816 12.830 | 61.818 68.538 80.484 98.404 | 154.685 169.797 196.652 236.927 |
03.5.30.CN | Tỷ lệ 1:1.000, đồng mức 1m | |||||
03.5.31.CN 03.5.32.CN 03.5.33.CN 03.5.34.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 1.353 1.353 1.353 1.353 | 19.948 23.007 27.263 33.247 | 3.324 3.331 3.336 3.344 | 16.279 18.733 22.146 26.946 | 40.904 46.423 54.097 64.890 |
03.5.40.CN | Tỷ lệ 1:2.000, đồng mức 1m | |||||
03.5.41.CN 03.5.42.CN 03.5.43.CN 03.5.44.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 489 489 489 489 | 7.979 9.575 11.171 13.472 | 1.619 1.621 1.622 1.624 | 6.526 7.806 9.086 10.931 | 16.613 19.490 22.368 26.516 |
03.5.50.CN | Tỷ lệ 1:2.000, đồng mức 2m | |||||
03.5.51.CN 03.5.52.CN 03.5.53.CN 03.5.54.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 489 489 489 489 | 5.320 6.383 7.447 9.176 | 1.619 1.620 1.622 1.624 | 4.393 5.246 6.099 7.486 | 11.820 13.738 15.657 18.775 |
03.5.60.CN | Tỷ lệ 1:5.000, đồng mức 2m | |||||
03.5.61.CN 03.5.62.CN 03.5.63.CN 03.5.64.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 112 112 112 112 | 2.128 2.660 3.059 3.857 | 229 230 231 233 | 1.727 2.154 2.474 3.114 | 4.195 5.155 5.876 7.315 |
03.5.70.CN | Tỷ lệ 1:5.000, đồng mức 5m | |||||
03.5.71.CN 03.5.72.CN 03.5.73.CN 03.5.74.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 112 112 112 112 | 1.463 1.729 1.995 2.527 | 228 229 230 232 | 1.194 1.407 1.620 2.047 | 2.997 3.477 3.958 4.918 |
03.5.80.CN | Tỷ lệ 1:10.000, đồng mức 5m | |||||
03.5.81.CN 03.5.82.CN 03.5.83.CN 03.5.84.CN | Loại khó khăn I Loại khó khăn II Loại khó khăn III Loại khó khăn IV | 27 27 27 27 | 1.197 1.463 1.729 2.261 | 36 37 38 39 | 946 1.177 1.390 1.817 | 1.111 1.352 1.592 2.072 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
04.1.1.CN – THÍ NGHIỆM ĐẨY TRƯỢT TRỤ ĐẤT TRONG HỐ ĐÀO CÓ TRỌNG TẢI THẲNG ĐỨNG
(Thí nghiệm theo quy trình của viện thiết kế thủy công Matxcơva P01-73)
1. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí hố đào thí nghiệm.
- Tập kết thiết bị, người từ nơi ở (lán trại) đến vị trí thí nghiệm trong phạm vi 2km. Di chuyển máy ủi chất tải trong nội bộ công trình.
- Làm phẳng đáy hố, mô tả đáy hố.
- Tạo trụ đất.
- Lắp ráp thiết bị thí nghiệm, chất thải.
- Đổ nước ngâm bão hòa (nếu có yêu cầu).
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, thí nghiệm thử.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập số liệu thí nghiệm.
- Tháo dỡ, đưa thiết bị lên khỏi hố đào.
- Lấp hố đào, xây mốc, đánh dấu.
- Tính toán thí nghiệm – hoàn chỉnh lập báo cáo.
- Kiểm tra kết quả, giao nộp tài liệu thí nghiệm.
2. Những công việc chưa có trong đơn giá:
- Đào hố phục vụ thí nghiệm.
3. Khi thực hiện công việc khác với điều kiện trên:
- Đẩy trượt không có trọng tải thẳng đứng (thí nghiệm theo phương pháp Nii-xvetlov) đơn giá được nhân với hệ số K=0,25.
- Thí nghiệm nén tĩnh trong hố đào thì đơn giá được nhân với hệ số K= 0,65.
4. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
04.1.10.CN | TN đẩy trượt trụ đất trong hố đào có trọng tải thẳng đứng | 725.374 | 2.006.394 | 3.633.342 | 1.870.651 | 8.235.761 |
04.2.1.CN – THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ ĐỘ ẨM MẪU ĐÁ HIỆN TRƯỜNG
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Kiểm tra thùng mẫu, chọn mẫu, mô tả.
- Lắp đặt, cân chỉnh dụng cụ.
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, cân thử.
- Lấy mẫu, thí nghiệm.
- Để mẫu vào vị trí cũ trong thùng mẫu lưu.
- Đưa mẫu xác định độ ẩm về nơi ở để sấy khô.
- Tháo dỡ dụng cụ, sắp xếp các thùng mẫu đúng vị trí và thứ tự.
- Tính toán kết quả thí nghiệm, hoàn chỉnh, lập báo cáo.
- Kiểm tra kết quả, giao nộp tài liệu thí nghiệm.
2. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
04.1.20.CN | TN xác định khối lượng thể tích và độ ẩm mẫu đá hiện trường | 3.991 | 51.446 | 15.800 | 42.447 | 113.684 |
04.3.1.CN – THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN ĐIỂM CỦA ĐÁ
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí thí nghiệm. (hố khoan, hầm ngang, kho mẫu).
- Kiểm tra thùng mẫu, chọn mẫu mô tả.
- Lắp ráp dụng cụ.
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ.
- Lắp mẫu, đo kích thước.
- Thí nghiệm nén thử mẫu.
- Thí nghiệm nén chính thức. Thu thập số liệu áp lực nén tối đa đến phá hủy mẫu.
- Tháo thiết bị, dụng cụ.
- Tính toán kết quả thí nghiệm, hoàn chỉnh, lập báo cáo.
- Kiểm tra kết quả, giao nộp tài liệu thí nghiệm.
2. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
04.1.30.CN | TN xác định chỉ số nén điểm của đá | 3.991 | 51.446 | 106.750 | 47.904 | 210.091 |
04.4.1.CN – THÍ NGHIỆM ĐẨY TRƯỢT TRỤ ĐÁ TRONG HẦM NGANG
1. Nội dung công việc:
a. Vệ sinh hiện trường:
- Lắp hệ thống điện chiếu sáng, thông gió, hơi ép, nước.
- Dọn, tẩy đá om, rửa nền bằng hơi khí ép và bàn chải, thổi sạch, khô nền.
- Mô tả và đo vẽ khe nứt, tỷ lệ 1/10.
b. Đổ, lắp cọc mốc:
- Xác định vị trí.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc, đổ xi măng.
c. Đào đục tẩy đá tơi bằng búa chèn xung quanh trụ, vận chuyển ra khỏi hầm;
d. Đổ bệ bê tông:
- Thổi rửa, chụp ảnh trụ đá.
- Vận chuyển cốt pha, đá dăm, cát, xi măng, thép, cự ly 300m.
- Lắp cốt pha, trộn đổ bê tông mác 300 bằng phương pháp thủ công.
e. Vận chuyển, lắp ráp các thiết bị:
g. Kiểm nghiệm dụng cụ:
h. Thí nghiệm thử:
Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Kiểm tra các số đọc.
i. Thí nghiệm chính thức:
- Thí nghiệm theo quy trình.
k. Thu dọn, lật bệ:
- Thu dọn dụng cụ, thiết bị, lật bệ.
- Rửa sạch mặt trượt và nền đá bằng nước để chụp ảnh, đo vẽ địa hình, mô tả địa chất mặt trượt với tỷ lệ 1/10.
l. Lập tài liệu, hoàn chỉnh báo cáo, giao nộp.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Khoan viền để tạo trụ đá.
- Đục tẩy đá tươi xung quanh trụ để tạo buồng thí nghiệm
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
04.1.40.CN | TN đẩy trượt trụ đá trong hầm ngang | 5.154.461 | 8.385.698 | 8.561.729 | 7.548.301 | 29.650.189 |
1. Nội dung công việc:
a. Vệ sinh hiện trường:
- Lắp hệ thống điện chiếu sáng, thông gió, hơi ép, nước.
- Đục, tẩy đá om, bằng búa chèn, máy hơi khí ép.
- Dọn, tẩy đá om, rửa nền bằng hơi khí ép và bàn chải, thổi sạch, khô nền.
- Mô tả và đo vẽ khe nứt, tỷ lệ 1/10.
b. Đổ, lắp cọc mốc:
- Xác định vị trí, khoan tạo lỗ bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc, đổ xi măng.
c. Đổ bệ bê tông:
- Vận chuyển cốt pha, đá dăm, cát, xi măng, cự ly 300m.
- Lắp cốt pha, trộn đổ bê tông mác 300, bảo dưỡng.
d. Vận chuyển, lắp ráp các thiết bị:
e. Kiểm tra, kiểm nghiệm dụng cụ:
g. Thí nghiệm thử:
- Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Kiểm tra các số đọc.
h. Thí nghiệm chính thức:
- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.
i. Tháo dỡ thiết bị, thu dọn:
k. Lập tài liệu, hoàn chỉnh báo cáo, giao nộp.
2. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
04.1.50.CN | TN xác định mô đun biến dạng của khối đá trong hầm ngang không sử dụng giãn kế | 4.362.701 | 8.257.083 | 8.599.262 | 7.399.898 | 28.618.944 |
1. Nội dung công việc:
a. Vệ sinh hiện trường:
- Lắp hệ thống điện chiếu sáng, thông gió, hơi ép, nước.
- Đục, tẩy đá om, bằng búa chèn, máy hơi khí ép.
- Dọn, tẩy đá om, rửa nền bằng hơi khí ép và bàn chải, thổi sạch, khô nền.
- Mô tả và đo vẽ khe nứt, tỷ lệ 1/10.
b. Đổ, lắp cọc mốc:
- Xác định vị trí, khoan tạo lỗ bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc, đổ xi măng.
c. Đổ bệ bê tông:
- Vận chuyển cốt pha, đá dăm, cát, xi măng, cự ly 300m.
- Lắp cốt pha, trộn đổ bê tông mác 300, bảo dưỡng.
d. Vận chuyển, lắp ráp các thiết bị:
e. Kiểm tra, kiểm nghiệm dụng cụ:
g. Thí nghiệm thử:
- Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra số đọc.
h. Thí nghiệm chính thức:
- Tiến hành các bước thí nghiệm theo quy định.
i. Tháo dỡ thiết bị, thu dọn:
k. Lập tài liệu, hoàn chỉnh báo cáo, giao nộp.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Khoan xoay lấy mẫu ở tâm đáy 2 bệ.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
04.1.60.CN | TN xác định mô đun biến dạng của khối đá trong hầm ngang không sử dụng giãn kế | 4.362.701 | 8.257.083 | 24.713.318 | 8.366.742 | 45.699.844 |
05.1.1.CN – ĐO ĐỊA CHẤN DƯỚI SÔNG VÀ ĐỊA CHẤN HẦM NGANG BẰNG MÁY ES-125
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, thông gió, bơm nước (đo địa chấn trong hầm)
- Chuẩn bị căng tời, cáp, thuyền, cảnh giới, bố trí thiết bị đo trên cáp (đo địa chấn dưới sông).
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
- Tắt máy sau khi bắn súng hoặc nổ mìn, ghi báo cáo đứng máy và đánh giá chất lượng băng ghi.
- Thu thập, phân tích, kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa. Lập các bảng kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 3 & 4.
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây giao động bằng phương pháp đập búa. Phương pháp ghi sóng lên ổ đĩa của máy và ghi ra giấy ảnh.
- Một quan sát địa vật lý ứng một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các giao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Đơn giá chỉ dùng trong tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1.
- Số lần bắn là 1
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân các hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn K = 1,30
- Khoảng thu 2 băng ghi K = 1,10
- Khoảng thu 3 băng ghi K = 1,20
- Khoảng thu 5 băng ghi K = 1,40
- Khoảng thu 7 băng ghi K = 1,60
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động K = 1,20
- Số lần bắn ≥ 2 lần K = 1,20
- Khoảng cách giữa các tuyến đo > 100m K = 1,05
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì tính thêm vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình
+ Kíp điện 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn 0,001 cho các cấp địa hình.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
| Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình I – II |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.1.11.CN | 2 m | 28.802 | 118.054 | 33.158 | 98.397 | 278.410 |
05.1.12.CN | 5 m | 28.802 | 118.054 | 37.334 | 98.647 | 282.836 |
| Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình III – IV |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.1.13.CN | 2 m | 30.258 | 147.961 | 41.755 | 122.985 | 342.958 |
05.1.14.CN | 5 m | 30.258 | 147.961 | 46.667 | 123.280 | 348.165 |
| Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình V – VI |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.1.15.CN | 2 m | 31.787 | 185.444 | 52.580 | 153.718 | 422.471 |
05.1.16.CN | 5 m | 31.787 | 185.444 | 58.334 | 154.063 | 428.583 |
| Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình I – II |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.1.21.CN | 1 m | 41.145 | 168.648 | 47.369 | 140.567 | 397.728 |
05.1.22.CN | 2 m | 41.145 | 168.648 | 53.334 | 140.924 | 404.051 |
| Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình III – IV |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.1.23.CN | 1 m | 43.225 | 211.372 | 59.650 | 175.693 | 489.940 |
05.1.24.CN | 2 m | 43.225 | 211.372 | 66.667 | 176.114 | 497.378 |
| Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình V – VI |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.1.25.CN | 1 m | 45.410 | 264.920 | 75.114 | 219.597 | 603.530 |
05.1.26.CN | 2 m | 45.410 | 264.920 | 83.334 | 220.091 | 612.262 |
05.2.1.CN – ĐO ĐỊA CHẤN DƯỚI SÔNG VÀ ĐỊA CHẤN HẦM NGANG BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, thông gió, bơm nước (đo địa chấn trong hầm)
- Chuẩn bị căng tời, cáp, thuyền, cảnh giới, bố trí thiết bị đo trên cáp (đo địa chấn dưới sông).
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOX-12 (12 mạch).
- Tắt máy sau khi bắn súng hoặc nổ mìn, ghi báo cáo đứng máy và đánh giá chất lượng băng ghi.
- Thu thập, phân tích, kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa. Lập các bảng kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình phụ lục số 3 & 4.
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây giao động bằng phương pháp đập búa, bắn súng. Phương pháp ghi sóng lên ổ đĩa của máy và ghi ra giấy ảnh.
- Một quan sát địa vật lý ứng một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các giao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân các hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn K = 1,30
- Khoảng thu với 2 băng ghi K = 1,10
- Khoảng thu với 3 băng ghi K = 1,20
- Khoảng thu với 5 băng ghi K = 1,40
- Khoảng thu với 7 băng ghi K = 1,60
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động K = 1,20
- Số lần bắn ≥ 2 lần K = 1,20
- Khoảng cách giữa các tuyến đo > 100m K = 1,05
- Hệ số thiết bị khi đo địa chấn dưới sông (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m K = 1,09
> 15m K = 1,20
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì tính thêm vật liệu như sau:
- Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình
- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
- Bộ bắn mìn: 0,001 chiếc cho các cấp địa hình.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
| Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình I – II |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.2.11.CN | 5 m | 99.137 | 176.293 | 112.001 | 154.056 | 541.487 |
05.2.12.CN | 10 m | 99.137 | 223.515 | 141.475 | 193.696 | 657.822 |
| Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình III – IV |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.2.13.CN | 5 m | 100.481 | 210.922 | 132.633 | 183.147 | 627.182 |
05.2.14.CN | 10 m | 100.481 | 291.199 | 179.791 | 250.358 | 821.828 |
| Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình V – VI |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.2.15.CN | 5 m | 101.843 | 252.354 | 157.065 | 217.731 | 726.441 |
05.2.16.CN | 10 m | 101.843 | 379.379 | 228.484 | 323.596 | 1.026.724 |
| Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình I – II |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.2.21.CN | 1 m | 141.624 | 251.848 | 160.001 | 220.079 | 773.552 |
05.2.22.CN | 2 m | 141.624 | 319.307 | 202.107 | 276.708 | 939.746 |
| Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình III – IV |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.2.23.CN | 1 m | 143.544 | 301.318 | 189.475 | 261.638 | 895.975 |
05.2.24.CN | 2 m | 143.544 | 415.998 | 256.844 | 357.654 | 1.174.041 |
| Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình V – VI |
|
|
| ||
| Khoảng cách giữa các cực thu |
|
|
|
|
|
05.2.25.CN | 1 m | 145.490 | 360.505 | 224.379 | 311.044 | 1.037.772 |
05.2.26.CN | 2 m | 145.490 | 541.970 | 326.406 | 462.279 | 1.466.749 |
05.3.1.CN – ĐO ĐỊA CHẤN DƯỚI SÔNG VÀ ĐỊA CHẤN HẦM NGANG BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, thông gió, bơm nước (đo địa chấn trong hầm)
- Chuẩn bị căng tời, cáp, thuyền, cảnh giới, bố trí thiết bị đo trên cáp (đo địa chấn dưới sông).
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOX-24 (24 mạch).
- Tắt máy sau khi bắn súng hoặc nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào bảng.
- Thu thập, phân tích, kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa. Lập các bảng kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình phụ lục số 3 & 4.
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây giao động bằng phương pháp bắn súng. Ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Một quan sát địa vật lý ứng với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các giao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn khi làm trên sông và 1m khi làm trong hầm ngang.
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân các hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn K = 1,30
- Khoảng thu với 2 băng ghi K = 1,10
- Khoảng thu với 3 băng ghi K = 1,20
- Khoảng thu với 5 băng ghi K = 1,40
- Khoảng thu với 7 băng ghi K = 1,60
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động K = 1,20
- Số lần bắn ≥ 2 lần K = 1,20
- Hệ số thiết bị khi đo địa chấn trong hầm (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
2m K = 1,20
- Hệ số thiết bị khi đo địa chấn trên sông (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m K = 1,20
> 15m K = 1,40
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì tính thêm vật liệu như sau:
- Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình
- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
- Bộ bắn mìn: 0,001 chiếc cho các cấp địa hình.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
| Đo địa chấn dưới sông |
|
|
|
|
|
05.3.11.CN | Cấp địa hình I - II | 90.945 | 220.367 | 130.668 | 190.031 | 632.011 |
05.3.12.CN | Cấp địa hình III - IV | 93.857 | 264.440 | 154.738 | 226.997 | 740.032 |
05.3.13.CN | Cấp địa hình V – VI | 96.863 | 317.328 | 183.242 | 271.153 | 866.516 |
| Đo địa chấn hầm ngang |
|
|
|
|
|
05.3.21.CN | Cấp địa hình I - II | 129.922 | 314.810 | 186.668 | 271.473 | 902.872 |
05.3.22.CN | Cấp địa hình III - IV | 134.082 | 377.772 | 221.054 | 324.281 | 1.057.189 |
05.3.23.CN | Cấp địa hình V – VI | 138.375 | 453.326 | 261.775 | 387.362 | 1.237.881 |
05.4.1.CN. CÔNG TÁC KAROTAJ LỖ KHOAN
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy CKb-69.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (Kiểm tra nguồn nuôi máy). Xác định thiết bị đo K.
- Tiến hành đo, thu thập tài liệu.
- Thu dọn máy, thiết bị.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công Karotar và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo thuyết minh nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho các phương pháp đo Karotar lỗ khoan: Đo điện trở suất, đo xạ tự nhiên, đo đường kính lỗ khoan, đo độ lệch lỗ khoan, đo dung dịch, đo nhiệt độ.
- Bảng phân cấp địa hình phụ lục số 3&4.
- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo Karotar ở điều kiện bình thường.
- Đo xạ tự nhiên, giá được nhân hệ số K = 1,20.
- Lỗ khoan đo ở khu vực có nhiễm điện công nghiệp được nhân hệ số K = 1,20.
- Đo trong điều kiện thi công của công trường làm ảnh hưởng đến tiến độ và nhiễu hệ số K = 1,20.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Khoan tạo lỗ đo karotar.
- Bơm nước nếu lỗ khoan mực nước ngầm thấp.
- Thông lỗ khoan bị tắc.
4. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
05.4.11.CN | Cấp địa hình I - II | 1.561 | 8.151 | 18.557 | 7.744 | 36.013 |
05.4.12.CN | Cấp địa hình III - IV | 1.561 | 19.113 | 32.010 | 17.343 | 70.027 |
05.4.13.CN | Cấp địa hình V – VI | 1.561 | 44.818 | 55.216 | 38.839 | 136.167 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
06.1.1.CN – ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH TỶ LỆ 1:2.000 VÀ TỶ LỆ 1:200
1. Nội dung công việc:
- Thu thập các tài liệu đã có về địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn liên quan trong phạm vi khu vực.
- Tiến hành viết phương án đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị và phương tiện cho công tác đo vẽ.
- Tiến hành nghiên cứu đo vẽ tại thực địa.
- Chỉnh lý sơ bộ ngoài trời.
- Tìm kiếm vật liệu xây dựng trong phạm vi đo vẽ phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, mô tả chi tiết mọi vấn đề địa chất công trình, địa chất thủy văn.
- Chỉnh lý chính thức, lập các loại bản vẽ, bản đồ và viết báo cáo thuyết minh.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: Theo phụ lục số 6.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
- Công tác số hóa bản đồ, in mầu.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
06.1.10.CN | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
06.1.11.CN | Cấp phức tạp I | 76.619 | 147.744 | 2 | 123.088 | 347.452 |
06.1.12.CN | Cấp phức tạp II | 76.619 | 239.070 | 2 | 196.331 | 512.021 |
06.1.13.CN | Cấp phức tạp III | 76.619 | 479.550 | 2 | 389.196 | 945.366 |
06.1.20.CN | Tỷ lệ 1:200 |
|
|
|
|
|
06.1.21.CN | Cấp phức tạp I | 148.544 | 908.323 | 24 | 737.389 | 1.794.281 |
06.1.22.CN | Cấp phức tạp II | 148.544 | 1.330.045 | 24 | 1.075.610 | 2.554.223 |
06.1.23.CN | Cấp phức tạp III | 148.544 | 2.773.630 | 24 | 2.233.366 | 5.155.564 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500KV
- Lập đề cương khảo sát kỹ thuật, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị máy
- Chôn cọc mốc, đo các điểm chi tiết tim tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối tuyến với cao độ Quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở vùng núi có độ dốc > 30 độ về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt … tim tuyến từ 12 đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 20 độ.
- Tại các cột góc phải xác định 2 vị trí cột góc ở hai bên cách tim tuyến theo đường phân giác trong của góc lái.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự trong phạm vi hành lang tuyến về mỗi bên là 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng phải đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1:500 ngang 1:5.000.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc, viết báo cáo khảo sát.
- Phân cấp địa hình theo phụ lục số 3, số 4.
- Các tuyến đường dây tải điện có cấp điện áp đến 500kV.
+ Khi khảo sát 2 bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát kỹ thuật phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế kỹ thuật) thì bước khảo sát sơ bộ các phương án tối ưu đơn giá được nhân với hệ số K = 0,3 của giá tương ứng trong bảng giá.
+ Công tác phục hồi tuyến và bàn giao cho bên A đơn giá được nhân hệ số K = 0,3 của đơn giá tương ứng trong bảng giá.
+ Công tác cắm cọc trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công đơn giá được nhân hệ số K = 0,2 của đơn giá tương ứng trong bảng giá.
3. Các công việc chưa tính trong giá:
- Xác định cao, tọa độ nhà nước phục vụ công trình.
- Công tác điều tra thu nhập khí tượng thủy văn trên tuyến.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | CPC + TNCTTT | Giá |
07.1.11.CN | Cấp địa hình I | 10.899 | 247.455 | 21.638 | 200.411 | 480.404 |
07.1.12.CN | Cấp địa hình II | 10.899 | 260.831 | 23.150 | 211.230 | 506.109 |
07.1.13.CN | Cấp địa hình III | 10.899 | 294.271 | 28.501 | 238.369 | 572.040 |
07.1.14.CN | Cấp địa hình IV | 12.524 | 324.367 | 29.976 | 262.692 | 629.559 |
07.1.15.CN | Cấp địa hình V | 12.524 | 337.743 | 31.413 | 273.506 | 655.186 |
07.1.16.CN | Cấp địa hình VI | 12.524 | 371.183 | 32.949 | 300.417 | 717.073 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I:
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II:
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 – 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III:
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m – 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV:
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 – 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V:
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn … khi đo không được chặt phá hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dầy.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I | - Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát). |
Cấp II | - Sông rộng dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
Cấp III | - Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sông nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
Cấp IV | - Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác nghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác nghềnh. |
Cấp V | - Sông rộng dưới 1.000, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển, - Bờ rộng có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70% - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao. |
Cấp VI | - Sông rộng > 1.000m, sóng cao nước chảy xiết (<2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 | 2 | 3 |
I | Đất tơi xốp, rất mềm bở | - Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 50%) - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II | Đất tương đối cứng chắc | - Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột xét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III | Đất cứng tơi đá mềm | - Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%) - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng ngón tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gẫy bằng tay khó khăn. |
IV | Đá mềm | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xerixits. - Cát kết, Đunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đất bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V | Đá hơi cứng | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. - Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI | Đá cứng vừa | - Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xit. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII | Đá tương đối cứng | - Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Porphiarit, Đisbazow. Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết thưa 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết Silic và sét - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII | Đá khá cứng | - Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skang thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro. Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ cần làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX | Đá cứng | - Syenit, Granit hạt thô-nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X | Đá cứng tới rất cứng | - Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI | Đá rất cứng | - Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII | Đặc biệt cứng | - Đá Quắczit các loại. - Đá Cỏanhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT | Cấp | I | II | III |
1 | Cấu tạo địa chất | Cấu trúc địa chất đơn giản, hoạt động kiến tạo đứt gãy, mácna ít phát triển, địa tầng thạch học ít thay đổi, thế đá chủ yếu nằm ngang hoặc thoải | Hoạt động uốn nếp, đứt gãy, tương đối phát triển, có đá mácma nhưng diện phân bố hẹp. Thành phần thạch học và địa tầng ít thay đổi | Cấu trúc địa chất phức tạp nhiều uốn nếp và đứa gãy phá cứng. Đá mácma và biến chất phát triển, thành phần thạch học đa dạng và biến đổi |
2 | Địa hình địa mạo | Các dạng địa hình dễ nhận biết chủ yếu là bóc mòn và tích tụ. Bề mặt địa hình ít phân cắt, tương đối bằng phẳng | Phát triển các dạng địa hình bóc mòn, xâm thực và tích tụ, bề mặt địa hình phân cắt trung tính | Nhận dạng địa hình có nguồn gốc khác nhau, khó nhận biết. Bề mặt địa hình phân cắt mạnh |
3 | Địa chất vật lý | Hoạt động địa chất vật lý ít phát triển, quy mô nhỏ hẹp | Hoạt động địa chất vật lý tương đối phát triển nhưng quy mô cục bộ, không lớn | Hoạt động địa chất vật lý phát triển mạnh với các biểu hiện hoạt động xâm thực sâu, trượt lở hoặc kasto quy mô rộng rãi, phức tạp |
4 | Địa chất | Ít tầng, phức hệ chứa nước, nước dưới đất ổn định theo bề dày và diện phân bố. Thành phần hóa khoáng dưới đất khá đồng nhất | Nhiều tầng phức hệ chứa nước. Nước dưới đất ít ổn định theo bề dày và diện phân bố. Thành phần hóa học dưới đất thay đổi theo tầng chứa nước. | Nhiều tầng phức hệ chứa nước, quan hệ địa chất thủy văn giữa các tầng, phức hệ chứa nước dưới các vùng chứa nước phức tạp. Thành phần hóa học nước dưới đất thay đổi nhiều |
5 | Mức độ lộ của đá gốc | Đá gốc lộ nhiều | Đá gốc lộ chủ yếu ở bờ lòng sông suối và vách núi | Đá gốc ít lộ, phần lớn nằm dưới lớp phủ phong hóa |
6 | Điều kiện giao thông | Giao thông thuận tiện, đi lại trong vùng bằng, đường ô tô do địa hình ít phân cắt tương đối bằng phẳng | Giao thông đi lại tương đối thuận tiện, địa hình phân cắt trung bình | Giao thông đi lại khó khăn do địa hình đồi núi phân cắt |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO KHOAN ĐẬP CÁP
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
1 | 2 |
I | Lớp đất trồng và cát rời, than bùn và lớp đất trồng có lẫn cát và sét. Đất màu có độ ẩm bình thường, cát liên kết yếu (không chảy) và đất sét cát bờ (á cát) không có cuội và đá dăm, hoàng thổ bở rời. Bùn ướt và đầm lầy không tạo nứt. |
II | Đất sét cát và cuội nhỏ không dính kết với nhau cát chắc và á cát: dính kết lại bằng đất sét, có lẫn một ít cuội và đá dăm, đất cuội cát cuội nhỏ không chắc, không dính kết vùng đất xét, đất sét cát lẫn ít cuội và đá dăm hoàng thổ, á sét dạng hoàng thổ, các min, cát chảy có nứt. |
III | Đất sét và cuội dính kết bằng sét với ít tảng lăn, đất cuội lẫn và dăm, cát dính kết yếu bằng sét, á sét chắc xít sét khô chắc hoặc ướt, sét mỡ dính (đất sét chứa cát) á sét chắc, sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất bị cao lanh hóa bở rời thanh đá macma bở rời, đá phiến sét nền đá vôi rỗng ở đấy. Các đá gốc bị hủy hoại mạnh biến thành đá dăm và các sản phẩm phong hóa mềm khác. |
IV | Đất cuội lớn gắn kết chắc xít với ít tảng lăn. Than đá cứng, muối mỏ, bau xít, macnơ, acgirit, ocrơ đá vôi vỏ sò. Manhêtit, quặng sắt mềm nguồn rêbrôvich. Đá cuội lớn gắn kết bằng sét mỡ chắc xít (đất sét chứa cát, đất sét tảng). Các đá nhỏ bị hủy hoại, ở đây cát kết, đá vôi, đá phiến sét, sét cát, than, chứa mica và đá vôi macnơ chắc xít, secpentin tale hóa và các đá chắc xít nhiều khe nứt. |
V | Thạch anh tinh thể thanh đá cứng với bao thể hạch pyrit và silic, đôlômit. Công lômôrat (zapeca hoặc gorenka) với vật chất chất sét cát giữa cuội, được gắn chặt bằng xi măng với và loại xi măng khác có độ cứng trung bình. Đất chứa nhiều tảng lăn với hàm lượng 20% đến 40% (đường kính đến 0.3m và mảnh có gờ cạnh nằm lộn xộn (rêbrôvich tạm tảng cát kết nứt rạn dạng tấm dày (ở đáy). Đá vôi, đá phiến chứa sét cát, chứa sét than tale và mica cùng các đá gốc khác có độ nứt rạn trung bình. |
VI | Đất có tảng lăn nhiều hơn 40% (đường kính đến 0.5m). Yêu cầu phải dùng mìn. Các đá bị nứt rạn ở đáy: đá phiến biến chất và kết tinh. Các đá macma (granit, xiênit, gabrô …). Các đá trầm tích cứng (đá vôi, đôlômit cát kết và đá phiến cát lớp dày). |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO HẦM NGANG
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
1 | 2 |
I | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt óc rơ |
III | Á sét và cát lẫn đến 20% cuộc và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bauxít dạng sét. |
IV | Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skanơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng matit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V | Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI | Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rít rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII | Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Các kết penpat thạch hóa. Đá vôi, Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnubten, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfirit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan. Scacnơ augit-garanat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben-manhêtit. |
VIII | Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe). |
IX | Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đônômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Bratit chắc xít. |
X | Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
XI | Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa, Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit – hêmatit và manhêtit – homanit. |
XII | Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn, đá granít có chứa > hoặc = 40% thạch anh. |
STT | Loại vật liệu | Đơn vị | Đơn giá (đ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đá 2 x 4 | m3 | 45.000 |
|
2 | Đá dăm | m3 | 60.000 |
|
3 | Đồng hồ đo độ lún | cái | 250.000 |
|
4 | Đồng hồ đo biến dạng | bộ | 250.000 |
|
5 | Đồng hồ đo mực nước MP75 | cái | 150.000 |
|
6 | Đồng hồ bấm giây | cái | 100.000 |
|
7 | Đầu nối cáp | cái | 30.000 |
|
8 | Đầu nối cáp | cái | 50.000 |
|
9 | Đầu nối ống chống | cái | 45.000 |
|
10 | Đầu nối ống chống | cái | 198.720 |
|
11 | Đe gè đá | cái | 100.000 |
|
12 | Đinh + dây thép | kg | 6.000 |
|
13 | Đế ống chống | cái | 45.000 |
|
14 | Đế ống chống | cái | 250.000 |
|
15 | Địa bàn địa chất | cái | 220.000 |
|
16 | Đĩa CD | cái | 18.000 |
|
17 | Đĩa mềm | cái | 6.000 |
|
18 | Đui điện | cái | 2.000 |
|
19 | Bàn nén, bàn trượt | bộ | 2.000.000 |
|
20 | Bóng điện 100W | cái | 3.500 |
|
21 | Bóng điện 36W | cái | 3.000 |
|
22 | Búa đập 1 tấn | cái | 5.000.000 |
|
23 | Búa địa chất | cái | 15.000 |
|
24 | Búa tạ 300 kg | cái | 1.500.000 |
|
25 | Cáp khoan phi 13,5 | m | 7.700 |
|
26 | Cáp khoan phi 22 | m | 45.600 |
|
27 | Cáp tời phi 8 | m | 7.700 |
|
28 | Cát chuẩn | kg | 3.000 |
|
29 | Cát vàng, sỏi | m3 | 45.000 |
|
30 | Cọc gỗ (4x4x50)cm | cái | 1.000 |
|
31 | Cần đập | cái | 2.500.000 |
|
32 | Cần khoan 25x1600 | cái | 30.000 |
|
33 | Cần nặng | cái | 1.200.000 |
|
34 | Cầu chì sứ | cái | 800 |
|
35 | Cầu dao điện 3 pha | cái | 80.000 |
|
36 | Cốc đóng không van | cái | 300.000 |
|
37 | Cốc đóng có van | cái | 500.000 |
|
38 | Cốp pha gỗ (Nhóm 5) | m3 | 900.000 |
|
39 | Cốt pha thép lá D = 3mm | m2 | 144.000 |
|
40 | Choòng các loại < 146 | cái | 1.000.000 |
|
41 | Choòng các loại > 146 | cái | 3.500.000 |
|
42 | Dây điện nổ mìn | m | 413 |
|
43 | Dây điện súp | m | 2.000 |
|
44 | Dây cáp điện 3 pha | m | 16.632 |
|
45 | Dây thép phí 2-3 | kg | 4.800 |
|
46 | Dàn đo độ lún | bộ | 5.000.000 |
|
47 | Dao cáp | cái | 60.000 |
|
48 | Dầm chịu lực I300-350 dài 3,5m | kg | 5.500 |
|
49 | Dầu công nghiệp 20 | kg | 20.000 |
|
50 | Dầu Diezel | kg | 4.713 |
|
51 | Ống cao su mềm | m | 14.000 |
|
52 | Ống chống phi 168 | m | 175.000 |
|
53 | Ống chống phi 273 | m | 1.363.500 |
|
54 | Ống múc có van | cái | 850.000 |
|
55 | Ống múc van cầu loại nhỏ | cái | 500.000 |
|
56 | Ống múc van cầu loại to | cái | 850.000 |
|
57 | Ống múc van phẳng loại nhỏ | cái | 500.000 |
|
58 | Ống múc van phẳng loại to | cái | 850.000 |
|
59 | Ống nhựa PVC phi 40 (thoát nước) | m | 20.000 |
|
60 | Ống phi 65 | m | 42.380 |
|
61 | Gạch thẻ | viên | 525 |
|
62 | Gỗ các loại | m3 | 900.000 |
|
63 | Gỗ chống lò | m3 | 1.300.000 |
|
64 | Gỗ dán 25mm | m2 | 83.000 |
|
65 | Gỗ dán 40mm | m2 | 166.000 |
|
66 | Gỗ nêm | m3 | 900.000 |
|
67 | Gỗ tấm | m3 | 900.000 |
|
68 | Gia mốc cáp | cái | 50.000 |
|
69 | Giấy ảnh 20cm | m | 2.500 |
|
70 | Giấy can | cuộn | 88.000 |
|
71 | Giấy Diamat | tờ | 30.000 |
|
72 | Giấy gói mẫu | ram | 20.000 |
|
73 | Giấy kẻ ly | m2 | 2.600 |
|
74 | Giấy krôky | m2 | 2.500 |
|
75 | Giấy trắng | tập | 1.500 |
|
76 | Hệ thống dầm, bàn nèn, bàn trượt | bộ | 5.500 |
|
77 | Hòm mẫu | cái | 90.000 |
|
78 | Khay men | cái | 22.000 |
|
79 | Kính lập thể | cái | 160.000 |
|
80 | Kính lúp | cái | 30.000 |
|
81 | Kíp điện | cái | 6.345 |
|
82 | Mũi khoan đá chữ thập phi 42 | cái | 160.000 |
|
83 | Mực in Ploter | hộp | 1.700.000 |
|
84 | Nắp đậy ống | cái | 20.000 |
|
85 | Quả bo | quả | 40.000 |
|
86 | Sơn trắng đỏ | kg | 21.000 |
|
87 | Sổ đo | quyển | 2.000 |
|
88 | Sổ ghi các loại | quyển | 2.000 |
|
89 | Sổ sách | quyển | 2.000 |
|
90 | Thép ống phi 219, dày 10, dài 1700 | tấn | 466.000 |
|
91 | Thép gai phi 10 | kg | 4.762 |
|
92 | Thép gai phi 16 | kg | 4.666 |
|
93 | Thép gai phi 22 | kg | 4.591 |
|
94 | Thép gai phi 32-40 | kg | 4.591 |
|
95 | Thép tấm dày 18 | tấn | 466.000 |
|
96 | Thước dây 50 m | cái | 95.000 |
|
97 | Thước thép | cái | 95.000 |
|
98 | Thùng cân trong nước | cái | 150.000 |
|
99 | Thuốc hãm | gói | 15.000 |
|
100 | Thuốc hiện | gói | 15.000 |
|
101 | Thuốc nổ | kg | 14.200 |
|
102 | Túi vải đựng mẫu | cái | 3.000 |
|
103 | Xi măng PC300 | tấn | 714.000 |
|
(Tính theo mức Ltt = 210 000 đồng)
STT | Cấp bậc | Hệ số | Lương cơ bản (đv: đồng HSL*LTT) | PHỤ CẤP | TỔNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP (Đồng/tháng) | LƯƠNG NGÀY (Đồng/công) | |||||
Theo mức lương tối thiểu | Theo mức lương cơ bản | Tổng phụ cấp | |||||||||
Lưu động | Trách nhiệm | Không ổn định SX | Lượng phụ | Lương khoán cho công nhân | |||||||
Công nhân | Hệ số chung | 40% | 2% | 15% | 23% | 6% |
|
|
| ||
1 | 2,0 | 1,550 | 325.500 | 84.000 | 4.200 | 48.825 | 74.865 | 19.530 | 231.420 | 556.920 | 21.420 |
2 | 3,0 | 1,720 | 361.200 | 84.000 | 4.200 | 54.180 | 83.076 | 21.672 | 247.128 | 608.328 | 23.397 |
3 | 3,1 | 1,740 | 365.400 | 84.000 | 4.200 | 54.810 | 84.042 | 21.924 | 248.976 | 614.376 | 23.630 |
4 | 3,2 | 1,760 | 369.600 | 84.000 | 4.200 | 55.440 | 85.008 | 22.176 | 250.824 | 620.424 | 23.862 |
5 | 3,3 | 1,780 | 373.800 | 84.000 | 4.200 | 56.070 | 85.974 | 22.428 | 252.672 | 626.472 | 24.095 |
6 | 3,4 | 1,800 | 378.000 | 84.000 | 4.200 | 56.700 | 86.940 | 22.680 | 254.520 | 632.520 | 24.328 |
7 | 3,5 | 1,820 | 382.200 | 84.000 | 4.200 | 57.330 | 87.906 | 22.932 | 256.368 | 638.568 | 24.560 |
8 | 3,6 | 1,840 | 386.400 | 84.000 | 4.200 | 57.960 | 88.872 | 23.184 | 258.216 | 644.616 | 24.793 |
9 | 3,7 | 1,860 | 390.600 | 84.000 | 4.200 | 58.590 | 89.838 | 23.436 | 260.064 | 650.664 | 25.026 |
10 | 3,8 | 1,880 | 394.800 | 84.000 | 4.200 | 59.220 | 90.804 | 23.688 | 261.912 | 656.712 | 25.258 |
11 | 3,9 | 1,900 | 399.000 | 84.000 | 4.200 | 59.850 | 91.770 | 23.940 | 263.760 | 662.760 | 25.491 |
12 | 4,0 | 1,920 | 403.200 | 84.000 | 4.200 | 60.480 | 92.736 | 24.192 | 265.608 | 668.808 | 25.723 |
13 | 4,1 | 1,961 | 411.810 | 84.000 | 4.200 | 61.772 | 94.716 | 24.709 | 269.396 | 681.206 | 26.200 |
14 | 4,2 | 2,002 | 420.420 | 84.000 | 4.200 | 63.063 | 96.697 | 25.225 | 273.185 | 693.605 | 26.677 |
15 | 4,3 | 2,043 | 429.030 | 84.000 | 4.200 | 64.355 | 98.677 | 25.742 | 276.973 | 706.003 | 27.154 |
16 | 4,4 | 2,084 | 437.640 | 84.000 | 4.200 | 65.646 | 100.657 | 26.258 | 280.762 | 718.402 | 27.631 |
17 | 4,5 | 2,125 | 446.250 | 84.000 | 4.200 | 66.938 | 102.638 | 26.775 | 284.550 | 730.800 | 28.108 |
18 | 4,6 | 2,166 | 454.860 | 84.000 | 4.200 | 68.229 | 104.618 | 27.292 | 288.338 | 743.198 | 28.585 |
19 | 4,7 | 2,207 | 463.470 | 84.000 | 4.200 | 69.521 | 106.598 | 27.808 | 292.127 | 755.597 | 29.061 |
20 | 4,8 | 2,248 | 472.080 | 84.000 | 4.200 | 70.812 | 108.578 | 28.325 | 295.915 | 767.995 | 29.538 |
21 | 4,9 | 2,289 | 480.690 | 84.000 | 4.200 | 72.104 | 110.559 | 28.841 | 299.704 | 780.394 | 30.015 |
22 | 5,0 | 2,330 | 489.300 | 84.000 | 4.200 | 73.395 | 112.539 | 29.358 | 303.492 | 792.792 | 30.492 |
Kỹ sư | 5,0 | 2,740 | 575 400 | 84.000 | 4.200 | 86.310 | 132.342 | 34.524 | 341.376 | 916.776 | 35.261 |
BẢNG GIÁ CA MÁY, THIẾT BỊ KHẢO SÁT
STT | Loại máy, thiết bị | Đơn vị | Đơn giá (đ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Máy khoan Y/b-50m hoặc máy tương tự | ca | 615.211 |
|
2 | Máy khoan YKC-22m | ca | 400.951 |
|
3 | Máy khoan Zib-150 | ca | 400.951 |
|
4 | Máy nén khí 600m3/h | ca | 131.387 |
|
5 | Máy bơm nước 250/50 | ca | 76.300 |
|
6 | Cân kỹ thuật | ca | 5.125 |
|
7 | Tủ sấy | ca | 9.150 |
|
8 | Kích thủy lực 50 tấn | ca | 30.546 |
|
9 | Máy ép | ca | 100.650 |
|
10 | Máy cưa đá | ca | 12.200 |
|
11 | Kính hiển vi | ca | 10.980 |
|
12 | Ống nhòm | ca | 2.472 |
|
13 | Máy Theo 020 | ca | 27.467 |
|
14 | Máy thủy bình Ni030 | ca | 18.883 |
|
15 | Máy ảnh | ca | 5.640 |
|
16 | Máy bộ đàm 3 chiếc | ca | 5.875 |
|
17 | Ô tô Gaz 69 | ca | 161.496 |
|
18 | Ô tô Uoát | ca | 161.496 |
|
19 | Xuồng máy 30 CV | ca | 38.144 |
|
20 | Ca nô 150 CV | ca | 280.214 |
|
21 | Tời nổ | ca | 17.588 |
|
22 | Máy khoan hơi ép | ca | 19.003 |
|
23 | Máy khoan nén khí PP27 | ca | 19.003 |
|
24 | Máy nén khí HP-10 | ca | 383.236 |
|
25 | Máy bơm có động cơ D48 | ca | 76.300 |
|
26 | Búa căn MO-10 | ca | 9.223 |
|
27 | Biến thế điện | ca | 9.443 |
|
28 | Quạt thông gió | ca | 10.286 |
|
29 | Máy ủi 75CV | ca | 482.033 |
|
30 | Giãn kế | ca | 479.585 |
|
31 | Quang lạt | ca | 2.000 |
|
32 | Máy tính | ca | 15.000 |
|
33 | Phần mềm Intergraph | ca | 25.641 |
|
34 | Goòng + Ray | ca | 28.000 |
|
35 | Máy nổ mìn | ca | 30.000 |
|
36 | Máy thủy chuẩn Ni004 | ca | 35.000 |
|
37 | Kinh vĩ điện tử | ca | 41.200 |
|
38 | Máy hiện sóng Ocilograph | ca | 50.000 |
|
39 | Máy toàn đạc điện tử | ca | 58.048 |
|
40 | Kích thủy lực 200 tấn | ca | 60.000 |
|
41 | Máy phát âm tần | ca | 70.000 |
|
42 | Máy vẽ Ploter | ca | 72.692 |
|
43 | Máy phát điện 20 KW | ca | 80.000 |
|
44 | Hệ phao 12 chiếc | ca | 100.844 |
|
45 | Máy scaner | ca | 125.000 |
|
46 | Trạm Ka rô tar CKB-69 | ca | 301.000 |
|
47 | Máy phát điện 60KW | ca | 306.086 |
|
MỤC LỤC
1. Thuyết minh và quy định áp dụng
2. Chương I: Công tác đào hầm ngang
3. Chương II: Công tác khoan máy
4. Chương III: Công tác đo vẽ địa hình
5. Chương IV: Công tác thí nghiệm ngoài trời
6. Chương V: Công tác thăm dò Địa vật lý
7. Chương VI: Công tác đo vẽ bản đồ ĐCCT
8. Chương VII: Công tác đo vẽ tuyến đường dây 500kV
9. Các Phụ lục từ số 1 – Phụ lục số 8
10. Bảng Giá vật liệu
11. Bảng đơn giá tiền lương
12. Bảng giá ca máy, thiết bị khảo sát.
- 1Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 3Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 4Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 5Quyết định 36/1998/QĐ-BCN giá khảo sát xây dựng chuyên ngành các công trình điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Quyết định 2362/QĐ-NLDK năm 2003 ban hành giá khảo sát xây dựng các công trình điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 2362/QĐ-NLDK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2003
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết