Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2360/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 1770/TTr-KCN ngày 13 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 05 quy trình.
2. Bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết có Phụ lục II đính kèm bãi bỏ 06 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư và lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp; bãi bỏ 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được ban hành tại Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp.
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm hướng gỡ bỏ niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình nội bộ được phê duyệt, danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ bãi bỏ tại Điều 1 Quyết định này, gỡ bỏ thủ tục hành chính, xây dựng, chỉnh sửa, bổ sung hoặc thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 2360/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Tên quy trình nội bộ |
1. | Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
2. | Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài |
3. | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
4. | Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
5. | Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
1. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.1 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
2.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn giải quy trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 02 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
3.1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
3.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
3.3. Diễn giải quy trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
4.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
4.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
4.3. Diễn giải quy trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 01 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 1/2 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1/2 ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
5.1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
5.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
5.3. Diễn giải quy trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 2360/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM (Đã công bố tại Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) | |||
1 |
| Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài | - Bộ Luật lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ |
2 |
| Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | - Bộ Luật lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ |
3 |
| Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | - Bộ Luật lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ |
4 |
| Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động | - Bộ Luật lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ |
II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG (Thủ tục số thứ tự 1 đã công bố tại Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ tục số thứ tự 2 đã công bố tại Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) | |||
1 |
| Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp | Bộ Luật lao động năm 2019 |
2 |
| Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp | Bộ Luật lao động năm 2019 |
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
Stt | Tên quy trình nội bộ |
I | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG (Quy trình nội bộ số thứ tự 1 đã được ban hành tại Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quy trình nội bộ số thứ tự từ 2 đến 6 đã được ban hành tại Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
1 | Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài |
2 | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp |
3 | Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp |
4 | Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
5 | Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp |
6 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp |
- 1Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2021 phê quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 3Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2021 phê quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 12Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 2360/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra