- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 372/QĐ-BNN-TY năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-BNN-TY ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNNPTNT ngày 03 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LUC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí | Căn cứ pháp lý |
| Lĩnh vực Thú y | ||||||
1 | 1.003781.000.00.00.H61 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Cấp Tỉnh) | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011475.000.00.00.H61) | - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày; - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc phục; - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long. | - Phí thẩm định đối với cơ sở an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y). - Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. | - Luật Thú y năm 2015; - Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật; - Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; - Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật. |
2 | 1.005327.000.00.00.H61 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống) | |||||
3 | 1.003810.000.00.00.H61 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011477.000.00.00.H61) | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long. | Phí thẩm định đối với cơ sở an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y). | - Luật Thú y năm 2015; - Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật; Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y. |
4 | 1.003612.000.00.00.H61 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản | |||||
5 | 1.002239.000.00.00.H61 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÚ Y
I. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011475.000.00.00.H61)
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ http://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích và nộp trực tuyến).
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản mô tả thông tin về cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
Đối với trường hợp cơ sở phải thực hiện khắc phục nếu kiểm tra thực tế tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT, thành phần hồ sơ bao gồm: báo cáo khắc phục sai lỗi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc phục;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại mục 2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
- Phí thẩm định đối với cơ sở an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.
- Đơn Đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
- Bản mô tả thông tin về cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vị trí địa lý đáp ứng các quy định của pháp luật về thú y, chăn nuôi hoặc thủy sản; tách biệt với cơ sở khác có chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cùng loài động vật cảm nhiễm; tách biệt với các nguồn có khả năng làm lây nhiễm bệnh đăng ký công nhận an toàn;
- Khu vực xử lý xác động vật, chất thải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và thú y; khu vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải ngăn cách với các khu vực khác của cơ sở; các khu vực có nguy cơ nhiễm chéo phải có biển cảnh báo và bố trí tách biệt với nhau, bao gồm: Kho để vật tư nông nghiệp; khu nuôi cách ly động vật; khu vực mổ khám; khu xử lý xác động vật; khu vệ sinh, khử trùng tiêu độc dụng cụ dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;
- Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để giảm thiểu nguy cơ mang tác nhân gây bệnh theo quy định hiện hành;
- Có biện pháp ngăn chặn động vật hoang dã, các loài động vật khác và vật chủ trung gian truyền bệnh xâm nhập vào khu vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;
- Có hệ thống khử trùng, tiêu độc cho người, phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị và vật tư cần thiết khác tại lối ra, vào cơ sở, khu vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;
- Có trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển chuyên dụng, phù hợp với đối tượng chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, dễ vệ sinh, khử trùng để giảm thiểu nguy cơ mang tác nhân gây bệnh;
- Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp an toàn sinh học theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Có kế hoạch và tổ chức thực hiện giám sát dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Không xảy ra dịch bệnh động vật: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Hoạt động thú y tại cơ sở bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh động vật;
- Thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 14, 15, 19, 20, 25, 27, 28, 29, 32, 33 và Điều 35 Luật Thú y, quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định tại Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp ứng phó dịch bệnh theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày ……. tháng …….. năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
□ TRÊN CẠN □ THỦY SẢN
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………Fax: …………………Email: …………………………………
Cơ sở thuộc trường hợp:
□ Mới xây dựng, lần đầu có hoạt động
□ Cơ sở đã hoạt động…….năm, từ năm: …………………
2. Tên chủ cơ sở: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………Fax: …………………Email: …………………………………
3. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận:
□ Cấp □ Cấp lại, lý do xin cấp lại: ………………………………………………………..
4. Đối tượng nuôi (ghi tên loài và tên khoa học của loài đối với động vật thủy sản):…………………………………………………………………….
5. Loại hình hoạt động:
□ Sản xuất giống □ Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác (ghi rõ): ……………
6. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Hỗn hợp
7. Cơ sở đăng ký công nhận an toàn đối với bệnh: ………………..
8. Hồ sơ đăng ký gồm (Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định):………..Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là hoàn toàn chính xác.
Đề nghị………..cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh./.
| Người làm đơn |
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
1. Thông tin về cơ sở
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………….
Người đại diện …………………………….. Chức vụ: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………Email: ………………………………………………
Vị trí địa lý: Kinh độ ………………………Vĩ độ: ………………………
Phân loại cơ sở:
□ Sản xuất giống □ Thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác ……………………………………………..
- Tổng diện tích đất tự nhiên ……………………………………………………….
- Vùng tiếp giáp xung quanh ……………………………………………………….
2. Cơ sở vật chất (Gửi kèm sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở)
Hàng rào (tường) ngăn cách: | □ | Có | □ | Không |
Khu hành chính gồm: Phòng thường trực: | □ | Có | □ | Không |
Phòng giao dịch: | □ | Có | □ | Không |
- Khu chăn nuôi: (sơ đồ bố trí mặt bằng khu chăn nuôi)
- Khu nhà kho: Có kho thức ăn riêng biệt, với diện tích....................................
Có kho chứa dụng cụ, phương tiện chăn nuôi, với diện tích...
- Khu xử lý chất thải: Bể hoặc noi tập trung chất thải: □ Có □ Không
(Nếu có, mô tả hệ thống xử lý chất thải) ……………………………………………….
- Khu cách ly: Động vật mới nhập: □ Có □ Không
- Động vật bệnh: □ Có □ Không
- Khu vực xử lý động vật: □ Có □ Không
- Bảo hộ lao động cá nhân (quần, áo, ủng, mũ,...) dùng trong khu chăn nuôi:
Có □ Không □
- Phòng thay quần áo: □ Có □ Không
- Phòng tắm sát trùng trước khi vào khu chăn nuôi: □ Có □ Không
- Hố sát trùng ở cổng trước khu chăn nuôi: □ Có □ Không
3. Quy mô, cơ cấu đàn, sản phẩm, sản lượng
Ghi rõ quy mô, cơ cấu, sản phẩm, sản lượng hàng năm………………………..
Ghi rõ số lượng, trình độ chuyên môn của người quản lý kỹ thuật/phụ trách thú y của cơ sở; các khóa đào tạo, tập huấn đã tham gia và được cấp chứng nhận,....
Mô tả việc thực hiện các quy định của pháp luật về chăn nuôi.
6. Tình hình dịch bệnh tại cơ sở
- Tình hình dịch bệnh động vật tại cơ sở trong 12 tháng qua.
- Công tác tiêm phòng hàng năm, đại trà, bổ sung, số lượng, tỷ lệ tiêm mỗi loại bệnh.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại cơ sở), phân tích nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong cơ sở (mô tả các quy trình an toàn sinh học tại cơ sở tương ứng với các mối nguy tại điểm 2 nêu trên).
4. Kết quả thực hiện quy trình an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Cơ sở cung cấp kế hoạch an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Mô tả nội dung của kế hoạch giám sát dịch bệnh (bao gồm thời gian bắt đầu giám sát, thiết kế giám sát,...).
2. Kết quả giám sát bị động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,...).
3. Kết quả giám sát chủ động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả xét nghiệm,...).
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã áp dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại cơ sở.
3. Biện pháp và kết quả xử lý đối khu vực chăn nuôi (vệ sinh, tiêu độc, khử trùng,...).
4. Biện pháp và kết quả kiểm soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải trong chăn nuôi.
5. Kết quả điều tra truy xuất nguồn bệnh xuất hiện tại cơ sở.
6. Kết quả thực hiện báo cáo dịch bệnh.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
B. BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Người đại diện …………………………………… Chức vụ: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở nuôi: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Email: …………………………………………….
Vị trí địa lý: Kinh độ ………………………………Vĩ độ: ………………………………
Phân loại cơ sở :
□ Sản xuất giống □ Thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác …………………………………………………………
- Đã đăng ký và được cấp mã cơ sở nuôi: □ Có □ Không
- Cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: …………
- Hình thức nuôi: □ Nuôi kín □ Nuôi hở
- Phương thức nuôi: ……………………………………………………….
- Các khu vực xung quanh ………………………………………………..
- Hệ thống tường rào bao quanh cơ sở: □ Có □Không; ngăn cách với cơ sở xung quanh bằng ……………………………………………….
- Nguồn nước: □ Ngọt □ Mặn
- Vị trí giao thông: …………………………………………………………………..
- Hệ thống điện: ……………………………………………………………………..
2. Điều kiện cơ sở (tùy thuộc cơ sở sản xuất giống hay nuôi thương phẩm để mô tả theo thực tế)
a) Diện tích cơ sở (ghi chi tiết từng hạng mục): ………………………………….
b) Điều kiện cơ sở hạ tầng ……………………………………………………………
- Sơ đồ bố trí mặt bằng (bản vẽ kèm theo)
- Cơ sở có sự tách biệt cố định ngăn cách hoàn toàn với khu vực bên ngoài cơ
sở: □ Không □ Có, bằng (ghi rõ: tường/rào chắn, hệ thống bờ, sông ngòi………..): …………………………………………………………
- Khu vực xung quanh cơ sở:
□ Khu dân cư □ Khu nuôi loài thủy sản cảm nhiễm
□ Khu vực nuôi loài thủy sản khác
- Cơ sở chủ động hoàn toàn nguồn nước cung cấp cho hoạt động sản xuất/nuôi trồng thủy sản? □ Không □ Có | ||
- Hệ thống cấp thoát nước: | □ Có | □ Không |
Hệ thống cấp nước, thoát nước tách biệt | □ Có | □ Không |
Khu vực xử lý nước | □ Có | □ Không |
- Hệ thống xử lý nước trước khi nuôi: | □ Có | □ Không |
Mô tả công nghệ xử lý nước đang áp dụng (ví dụ: Lọc, siêu âm, điện hóa, hóa chất, vi sinh,...) | ||
- Hệ thống xử lý nước thải sau khi nuôi: | □ Có | □ Không |
- Hệ thống chỉ dẫn cho người và phương tiện: | □ Có | □ Không |
- Hệ thống thu gom, xử lý rác, chất thải: | □ Có | □ Không |
- Khu vực kho thức ăn, vật tư hóa chất: | □ Có | □ Không |
- Hệ thống khử trùng tiêu độc: | □ Có | □ Không |
- Khu vực văn phòng tách biệt khu vực sản xuất: | □ Có | □ Không |
- Hệ thống ngăn chặn/xua đuổi động vật hoang dã: | □ Có | □ Không |
c) Danh mục trang thiết bị phục vụ sản xuất (liệt kê danh sách tên, số lượng và chức năng).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại cơ sở), phân tích nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong cơ sở (mô tả các quy trình an toàn sinh học tại cơ sở tương ứng với các mối nguy tại điểm 2 nêu trên).
4. Kết quả thực hiện quy trình an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Kế hoạch an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai được cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
1. Tình hình sản xuất, nuôi trồng thủy sản
a) Tình hình nuôi trồng thủy sản trong thời gian giám sát
- Tổng diện tích nuôi …………………tổng diện tích của cơ sở…………………..
- Tổng số lượng trại/nhà/khu nuôi: …………………..………………………………
- Tổng số lượng ao/bể …………………..…………………..……………………….
- Tổng số lượng thủy sản:
Thủy sản bố mẹ: …………………..…………………..(con)
Thủy sản thương phẩm …………………..…………………..(con)
Thủy sản giống …………………..…………………..…………………..(con)
Trứng: …………………..…………………..………………………………
Loại khác (ghi rõ): …………………..…………………..…………………..
b) Tổng số lượng thủy sản nhập cơ sở:
- Thủy sản bố mẹ: Số con …………………..số lần nhập…………………..
- Thủy sản giống: Số con …………………..số lần nhập…………………..
- Thủy sản thương phẩm: Số con ………….số lần nhập…………………..
- Trứng thủy sản: Số lượng …………………..số lần nhập…………………..
- Loài khác (ghi rõ): Số lượng …………………..số lần nhập…………………..
c) Tổng số lượng/khối lượng thủy sản sản xuất:
- Tổng số lượng thủy sản giống sản xuất …………………..(con hoặc kg).
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản xuất bán …………………..(con hoặc kg).
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản tiêu hủy …………………..(con hoặc kg).
2. Thông tin chung về kết quả giám sát chủ động
Thời gian giám sát từ: Từ ngày tháng năm ... đến ngày tháng năm ...
Bệnh được giám sát: …………………..…………………..…………………..
Tỷ lệ lưu hành theo thiết kế chứng minh an toàn dịch bệnh: …………(%) Tần suất lấy mẫu: …………………..…………………..…………………..…………………..
Tổng số lần lấy mẫu: …………………..…………………..…………………..
Tổng số mẫu đơn đã lấy: …………………..…………………..…………………..
Trong đó: Mẫu thủy sản …………..…………………..…………………..(mẫu)
Mẫu môi trường …………..…………………..…………………..(mẫu)
Mẫu thức ăn tươi sống …………..…………………..…………………..(mẫu)
Vật chủ trung gian tự nhiên …………..…………………..…………………..(mẫu)
Mẫu khác (nêu chi tiết tên loại mẫu và số lượng), ...
Số lượng ao/bể được lấy mẫu trong mỗi lần như sau:
Lần lấy mẫu | Ngày tháng năm lấy mẫu | Số lượng ao/bể nuôi tại thời điểm lấy mẫu | Số lượng ao/bể được chọn giám sát | Số lượng mẫu lấy xét nghiệm | ||
Thủy sản | Môi trường | .... | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Mẫu xét nghiệm là: □ Mẫu đơn, đối với các loại mẫu: ……………
□ Mẫu gộp, áp dụng đối với các loại mẫu: ………………
3. Kết quả giám sát
Có xảy ra dịch bệnh không? □ Không □ Có, cụ thể như sau:
- Tổng số ao/bể xảy ra bệnh …………..……..trong đó số ao/ bể xảy ra bệnh:…………..………………… (ao/bể), tỷ lệ …………..(%) đối với bệnh: ……………..
- Kết quả xét nghiệm: □ Không □ Có
- Tổng lượng thủy sản chết/thiệt hại: ………………………………………….
Kết quả giám sát chủ động dịch bệnh (ghi rõ đối với từng bệnh):
- Tổng số mẫu dương tính: ………….trên tổng số mẫu xét nghiệm ……………(mẫu), tỷ lệ dương tính là …………….%.
- Mẫu phát hiện dương tính với bệnh được lấy vào thời gian (ngày, tháng, năm)
- Loại mẫu dương tính …………..………., tuổi thủy sản bị nhiễm tác nhân gây bệnh (nếu có) ………..……tại ao/bể số ………..……trại số ………..……
- Biện pháp xử lý: □ Điều trị □ Thu hoạch □ Tiêu hủy
Bảng tổng hợp kết quả giám sát chủ động dịch bệnh
Số lần lấy mẫu | Ngày tháng năm | Tên bệnh | Loại mẫu dương tính | Đối tượng nuôi | Tuổi thủy sản | Mã ao/trại dương tính | Số mẫu dương tính | Biện pháp xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả giám sát của từng lần lấy mẫu, Bản thống kê số ao hoặc số lượng thủy sản được nuôi trước khi lấy mẫu xét nghiệm, Biên bản lấy mẫu, giao nhận mẫu, phiếu trả lời kết quả xét nghiệm - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã áp dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại cơ sở.
3. Biện pháp và kết quả xử lý đối khu vực nuôi trồng thủy sản (vệ sinh, tiêu độc, khử trùng,...).
4. Biện pháp và kết quả kiểm soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải trong chăn nuôi.
5. Kết quả điều tra truy xuất nguồn bệnh xuất hiện tại cơ sở.
6. Kết quả thực hiện báo cáo dịch bệnh.
Ghi chú: Biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có động vật dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Mẫu giấy chứng nhận do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
| GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT CHỨNG NHẬN |
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với bệnh:
……………,ngày …...... tháng ……. năm …………..
Số: /QĐ-TY-ATDB
| CHI CỤC TRƯỞNG |
II. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011477.000.00.00.1161)
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích và nộp trực tuyến).
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin về cơ sở trên Giấy chứng nhận: Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
- Đối với cơ sở đã thực hiện các biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh:
Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
Báo cáo khắc phục sai lỗi.
- Đối với cơ sở đã xử lý dịch bệnh và thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định:
Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
Báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch bệnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại mục 2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
Phí thẩm định đối với cơ sở an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
Đơn Đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày ……. tháng ….. năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
□ TRÊN CẠN □ THỦY SẢN
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở : ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………Fax: ………………Email: …………………………..
Cơ sở thuộc trường hợp:
□ Mới xây dựng, lần đầu có hoạt động
□ Cơ sở đã hoạt động ……năm, từ năm: …………………..
2. Tên chủ cơ sở: ……………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………Fax: ………………Email: …………………………….
2. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận:
□ Cấp □ Cấp lại, lý do xin cấp lại: ………………………………………………..
3. Đối tượng nuôi (ghi tên loài và tên khoa học của loài đối với động vật thủy sản):……………………………………………………………………
4. Loại hình hoạt động:
□ Sản xuất giống □ Nuôi thương phẩm □ Làm
□ cảnh Khác (ghi rõ): ………………..
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Hỗn hợp
6. Cơ sử đăng ký công nhận an toàn đối với bệnh:…………………….
7. Hồ sơ đăng ký gồm (Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định):…………. Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là hoàn toàn chính xác.
Đề nghị ………………cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh./.
| Người làm đơn |
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Mẫu giấy chứng nhận do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
| GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT CHỨNG NHẬN |
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với bệnh:
…………..,ngày……….tháng………năm……….
Số: /QĐ-TY-ATDB Giấy chứng nhận này có giá trị đến …………………. | CHI CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 372/QĐ-BNN-TY năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 236/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực