- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2359/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU, CƠ QUAN TỔ CHỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG; TỶ LỆ % PHÂN CHIA PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/ 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 225/TTHĐND ngày 30/8/2013 của Thường trực HĐND tỉnh về việc nhất trí với chủ trương thí điểm thu phí và nội dung Đề án thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thí điểm thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tại các Tờ trình số: 802/TTr-KKT ngày 30/7/2013 và số 908/TTr-KKT ngày 15/8/2013 và của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1522/STC-GCS ngày 09/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình, cụ thể:
a) Mức thu (có Phụ lục kèm theo).
b) Cơ quan tổ chức thu, đối tượng nộp phí:
- Cơ quan tổ chức thu phí: Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh trực tiếp tổ chức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải có chở hàng hóa ra, vào khu vực Cửa khẩu quốc tế Cha Lo.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực các cửa khẩu đất liền của tỉnh Quảng Bình (trừ hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự).
c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được: Cơ quan trực tiếp tổ chức thu phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; lập, giao biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; làm thủ tục nộp hết số tiền phí đã thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình: Toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn thực hiện quy trình thu phí và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng biên lai thu phí, tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Ban quản lý Khu kinh tế:
- Chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tổ chức triển khai thực hiện việc đặt địa điểm thu phí theo nguyên tắc: tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp phí và đảm bảo quản lý chặt chẽ các phương tiện vận tải ra, vào khu vực cửa khẩu;
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Cục Hải Quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Kho Bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thu phí; định kỳ hàng tháng, quý, năm tổng hợp báo cáo số tiền phí đã thu và nộp ngân sách nhà nước về UBND tỉnh, Sở Tài chính và Cục Thuế;
- Hàng năm lập dự toán chi phí cho các lực lượng tham gia thu phí gửi Sở Tài chính tổng hợp để giao dự toán từ đầu năm theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Sở Tài chính:
- Hướng dẫn Ban quản lý Khu kinh tế lập dự toán thu, chi Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai thu phí theo đúng chế độ quy định;
- Phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
4. Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh và UBND các huyện: Bố Trạch, Minh Hóa có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng tại khu vực cửa khẩu phối hợp với Cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục Hải quan, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác thu phí theo đúng chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013. Trong thời gian thực hiện Quyết định này, không thu phí trông giữ xe ô tô ra vào bến bãi tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo tại Điểm 2, Mục I, Điều 1, Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện: Bố Trạch và Minh Hóa, Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu Kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Phương tiện | Đơn vị tính | Mức thu phí (đồng) |
I | Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu |
|
|
1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | đồng/xe/lượt | 50.000 |
2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/xe/lượt | 100.000 |
3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet. | đồng/xe/lượt | 200.000 |
4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | đồng/xe/lượt | 300.000 |
II | Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan |
|
|
1 | Phương tiện vận tải chở hàng hóa là quặng các loại |
|
|
1.1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | đồng/xe/ lượt | 200.000 |
1.2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/xe/ lượt | 300.000 |
1.3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | đồng/xe/ lượt | 700.000 |
1.4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | đồng/xe/ lượt | 1.200.000 |
2 | Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác |
|
|
2.1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | đồng/xe/ lượt | 200.000 |
2.2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/xe/ lượt | 300.000 |
2.3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | đồng/xe/ lượt | 600.000 |
2.4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | đồng/xe/ lượt | 1.000.000 |
- 1Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí
- 2Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 1Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2359/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Ngày hết hiệu lực: 11/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực