- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 490/QĐ-BGTVT năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 2957/BGTVT-TCCB quy định chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Hiến pháp 2013
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1807/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 4504/QĐ-BGTVT năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2355/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 4504/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2355/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ GTVT.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Tiếp tục thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ GTVT theo Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong lĩnh vực GTVT nhằm xây dựng Bộ GTVT chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; tạo bước chuyển biến mới trong ngành GTVT; tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT.
b) Mục tiêu cụ thể đối với từng nhiệm vụ
(1) Đối với công tác chỉ đạo điều hành: Chỉ đạo, điều hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực trong ngành GTVT.
(2) Cải cách thể chế: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
(3) Cải cách thủ tục hành chính (TTHC): Đơn giản hóa TTHC, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC.
(4) Cải cách tổ chức bộ máy: Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển chung của đất nước, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành.
(5) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới.
(6) Cải cách tài chính công: Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
(7) Hiện đại hóa hành chính: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
(8) Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng toàn diện đối với công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT, bao gồm: Cải cách thể chế và TTHC; cải cách tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác CCHC với các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC và cải cách TTHC.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức.
d) Tiếp tục thừa kế và phát huy những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác CCHC của Bộ GTVT.
1. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng tiến độ đề ra.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại Tổng cục, các Cục trực thuộc.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC.
d) Thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều hình thức.
đ) Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT.
2. Cải cách thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ GTVT trên cơ sở Hiến pháp 2013.
b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020; triển khai thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT.
b) Kiểm soát TTHC theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngay 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 trong quá trình xây dựng VBQPPL.
c) Thống kê, công bố, cập nhật và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
d) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện TTHC của các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
đ) Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ.
e) Tiếp tục thực hiện Đề án 896 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
c) Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ GTVT
d) Tiếp tục tổ chức thực hiện Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án.
đ) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
5. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục cải cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ.
b) Tiếp tục thực hiện đề án liên quan đến nhiệm vụ CCHC.
c) Thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức.
d) Quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành GTVT.
đ) Thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
6. Cải cách tài chính công
a) Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi tiêu ngân sách.
b) Tiếp tục hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của Nhà nước.
c) Tiếp tục xây dựng, phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2020-2022 cho các đơn vị sự nghiệp triển khai thực hiện.
d) Thực hiện thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành.
đ) Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành.
e) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT giai đoạn 2019 - 2020:
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử theo mô hình tập trung, thống nhất. Thực hiện kết nối các hệ thống dịch vụ công trực tuyến đang được cung cấp riêng lẻ tại Tổng cục, các Cục với Cổng dịch vụ công Bộ GTVT.
- Tiếp tục triển khai kết nối các phần mềm quản lý văn bản của các đơn vị trực thuộc Bộ với Trục liên thông văn bản của Bộ GTVT.
- Xây dựng Hệ thống thông tin Báo cáo Bộ GTVT.
- Xây dựng hệ thống tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ GTVT giai đoạn 1.
- Tiếp tục xây dựng, nâng cấp hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT.
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020 về Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ GTVT.
c) Triển khai thực hiện kế hoạch năm 2020 về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin mạng của Bộ GTVT.
d) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ chức và cá nhân.
đ) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ GTVT và một số cơ quan, đơn vị; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây dựng kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày 30/6/2021.
8. Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch CCHC theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung theo quy định tại Công văn số 2957/BGTVT-TCCB ngày 17/4/2012 của Bộ GTVT.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2355/QĐ-GTVT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mục tiêu | Nhiệm vụ | Sản phẩm/hoạt động | Thời gian thực hiện | Cơ quan/Đơn vị chủ trì | Cơ quan/Đơn vị phối hợp |
1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH | |||||
Chỉ đạo, hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực trong ngành GTVT. | 1. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng tiến độ đề ra. | a) Ban hành Kế hoạch CCHC | Trước 31/12/2010 | Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nội dung theo từng chuyên đề | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
b) Ban hành các chương trình, kế hoạch liên quan đến CCHC như: Kế hoạch kiểm soát TTHC, Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT hàng năm... | Theo quy định đối với từng nội dung | Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | ||
c) Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch; nội dung chỉ đạo trực tiếp tại hội nghị giao ban, sơ kết tổng kết... | Theo tiến độ từng nội dung | Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại tại một số cơ quan, đơn vị hành chính thuộc Bộ. | a) Xây dựng lịch làm việc và đề cương kiểm tra | Quý III/2020 | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
b) Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III, IV/2020 | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
3. Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC | Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC hàng năm của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ GTVT. | Tháng 7/2020 | Vụ Tài chính | Vụ KHĐT | |
4. Thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều hình thức | a) Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC giai đoạn 2016-2020 | Theo Kế hoạch được ban hành | Vụ TCCB, Trung tâm CNTT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | |
b) Đăng tải đầy đủ kịp thời các thông tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và trang thông tin điện tử của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành. | Thường xuyên | ||||
5. Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT. | Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT. | Theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (Bộ nội vụ) | Vụ: TCCB, Pháp chế, Tài chính, Khoa học - Công nghệ; Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | |
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế. | 1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trên cơ sở Hiến pháp 2013 | Ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT năm 2020. | Ban hành trước 31/12/2019 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng VBQPPL. | a) Tổ chức thẩm định tất cả các VBQPPL về GTVT theo kế hoạch năm 2020. | Cả năm | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong lĩnh vực GTVT năm 2020. | Cả năm | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
c) Tiếp tục thực hiện hợp nhất đối với VBQPPL ban hành trong năm 2020. | Cả năm | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. | Cả năm | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
d) Triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật về GTVT. | Cả năm | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
Đơn giản hóa TTHC, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC. | 1. Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020. | a) Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020. | Trước 31/12/2019 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
b) Triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020. | Cả năm | ||||
2. Tiếp tục thực hiện Phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT. | Thực hiện Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT. | Cả năm | |||
3. Kiểm soát TTHC theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | a) Tham gia ý kiến, thẩm định đối với VBQPPL có quy định về TTHC và VBQPPL không có TTHC. b) Rà soát, đánh giá tác động độc lập, tính toán chi phí tuân thủ đối với TTHC. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
4. Thống kê, công bố, cập nhật và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | a) Quyết định công bố TTHC b) Cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. c) Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện TTHC của của cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | Tham mưu cho lãnh đạo Bộ xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC, tổng hợp, báo cáo kết quả giải quyết. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
6. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ. | Số lượng hồ sơ TTHC tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ, các thành viên trong bộ phận 1 cửa của Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
7. Triển khai thực hiện đề án 896 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. | Thực hiện các nhiệm vụ do Ban Chỉ đạo 896 giao | Cả năm | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị cơ quan | |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | |||||
Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm sự phù hợp với sự phát triển chung của đất nước, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành. | 1. Tiếp tục tổ chức thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc. | a) Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Cả năm | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2. Tiếp tục tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT đến năm 2020 định hướng đến năm 2030. | Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo thực hiện đối với các nội dung được phê duyệt. | Cả năm (thực hiện từ 2016 đến 2020) | Vụ TCCB | Các Vụ thuộc Bộ; TTra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ | |
3. Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ GTVT | a) Thực hiện quy chế làm việc của Bộ. b) Triệt để ứng dụng các phần mềm để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ. | Thường xuyên | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
4. Tiếp tục tổ chức thực hiện Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án. | Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo | Thường xuyên | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
5. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiện lực, hiệu quả” và “và tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” | Thực hiện đề án thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. | Cả năm | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC | |||||
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành trong giai đoạn mới. | 1. Tiếp tục cải cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ | a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động số 192-KH/BCSĐ ngày 18/7/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về tiếp tục đẩy mạnh CCHC, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở. | Thực hiện theo kế hoạch | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
b) Tiếp tục thực hiện theo các nội dung tại Công văn số 6117/BGTVT-TCCB ngày 01/6/2016, cụ thể: - Quy định về thực hiện chế độ trách nhiệm của công chức thuộc Bộ GTVT trong thi hành nhiệm vụ, công vụ (ban hành kèm theo Quyết định số 2736/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT). - Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải tích cực, chủ động trong cải cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; kiểm soát chặt chẽ các hoạt động công vụ của cơ quan, đơn vị mình. - Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ ban hành kèm theo Quyết định 1807/QĐ-BGTVT ngày 02/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT. | Thực hiện theo kế hoạch | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
2. Tiếp tục thực hiện đề án liên quan đến nhiệm vụ CCHC | a) Đối với Đề án tinh giản biên chế: - Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 188-KH/BCSĐ ngày 15/7/2015 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. - Chỉ đạo thực hiện các Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 đã được Bộ trưởng phê duyệt; thẩm định danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí tinh giản biên chế; gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để thẩm tra. | Thực hiện theo kế hoạch | Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt đề án tinh giản biên chế | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | |
b) Về thực hiện vị trí việc làm: - Tổ chức thực hiện vị trí việc làm đã dược Bộ trưởng phê duyệt. - Kịp thời điều chỉnh vị trí việc làm theo quy định khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ. | Thường xuyên | Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt vị trí việc làm | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
3. Thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức. | a) Kiểm soát chặt chẽ việc tuyển dụng công chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức và các quy định liên quan. | Theo quy định về công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
b) Thực hiện phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của Tổng cục, các Cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. | |||||
c) Thực hiện việc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. | Tháng 12 hàng năm | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
4. Quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chuyên ngành GTVT | Trình Bộ trưởng ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức các chuyên ngành GTVT. | Theo Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ | Vụ TCCB/ Tổng cục, các Cục trực thuộc và các đơn vị sự nghiệp liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
5. Thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công | Thực hiện và hướng dẫn thực hiện đúng các quy định hiện hành | Thường xuyên | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí. | 1. Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi tiêu ngân sách. | Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2. Tiếp tục hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của Bộ. | Các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác tài chính của Bộ GTVT. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
3. Tiếp tục xây dựng, phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2020-2022 cho các đơn vị sự nghiệp triển khai thực hiện. | Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/08/2012 của Chính phủ; các Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP... | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
4. Thực hiện thẩm định, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành. | Biên bản xét duyệt, thẩm định; thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hàng năm. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
5. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành. | Biên bản thẩm tra phê duyệt quyết toán. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước. | Các chương trình quản lý lài chính, ngân sách, tài sản. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
7. Tham mưu, đề xuất đối với những nhiệm vụ sau: |
|
|
|
| |
a) Động viên hợp lý mọi nguồn lực; phân phối và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển ngành GTVT góp phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung. | Các văn bản tham mưu, đề xuất | Thường xuyên | Vụ KHĐT | Vụ PPP và các cơ quan, đơn vị liên quan | |
b) Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty; quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài. | Các văn bản tham mưu, đề xuất | Thường xuyên | Vụ QLDN,Vụ KHĐT, Vụ Đối tác công - tư. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
VII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | |||||
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp. | 1. Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT giai đoạn 2019-2020. | Tổ chức thực hiện Quyết định số 522/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT giai đoạn 2019-2020. | Theo kế hoạch | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2. Triển khai kế hoạch xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ GTVT giai đoạn năm 2020. | Xây dựng, ban hành kế hoạch năm 2020. | Trước 31/12/2019 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020. | Trong năm 2020 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
3. Tiếp tục xây dựng, nâng cấp hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT. | Xây dựng, ban hành kế hoạch năm 2020. | Trước 31/12/2019 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020. | Trong năm 2020 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
4. Hoàn thiện Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử theo mô hình tập trung, thống nhất. | Xây dựng, ban hành kế hoạch năm 2020. | Trước 31/12/2019 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020. | Trong năm 2020 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
5. Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020 về Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ GTVT | Xây dựng, ban hành kế hoạch năm 2020. | Trước 31/12/2019 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020. | Trong năm 2020 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
6. Triển khai kế hoạch năm 2020 về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin mạng của Bộ GTVT. | Xây dựng, ban hành kế hoạch năm 2020. | Trước 31/12/2019 | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | |
Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020. | Trong năm 2020 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
7. Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ GTVT và một số cơ quan, đơn vị; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây dựng kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày 30/6/2021. | a) Các Quyết định ban hành quy trình giải quyết công việc. | Thường xuyên | Vụ KHCN | Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | |
b) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, chỉ đạo xây dựng kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày 30/6/2021. | Thường xuyên | Vụ KHCN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
8. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ chức và cá nhân | a) Triển khai thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. | Thường xuyên | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |
b) Ứng dụng công nghệ thông tin để số hóa tài liệu lưu trữ của Bộ. | Thường xuyên | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
- 1Quyết định 981/QĐ-BXD về thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 tại một số đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng
- 2Quyết định 3132/QĐ-BTNMT về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Công văn 6704/BTNMT-TCCB về triển khai điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 5993/QĐ-BYT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế
- 5Quyết định 3432/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 78/QĐ-BTNMT Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 2447/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- 8Công văn 7771/BGTVT-TCCB năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức, tiết giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp; đổi mới thực hiện cơ chế một cửa xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Công văn 10620/BGTVT-TCCB về chuẩn bị xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và tăng cường công tác cải cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải
- 10Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 490/QĐ-BGTVT năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 2957/BGTVT-TCCB quy định chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Hiến pháp 2013
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 12Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1807/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 981/QĐ-BXD về thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 tại một số đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng
- 17Quyết định 3132/QĐ-BTNMT về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 18Công văn 6704/BTNMT-TCCB về triển khai điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 19Quyết định 4504/QĐ-BGTVT năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 20Quyết định 5993/QĐ-BYT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế
- 21Quyết định 3432/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 22Quyết định 78/QĐ-BTNMT Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 23Quyết định 2447/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- 24Công văn 7771/BGTVT-TCCB năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức, tiết giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp; đổi mới thực hiện cơ chế một cửa xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 25Công văn 10620/BGTVT-TCCB về chuẩn bị xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và tăng cường công tác cải cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải
- 26Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 2355/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 2355/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực