Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2020”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình tại khu vực nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức trong việc thực hiện pháp luật phòng, chống bạo lực gia đình, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng bạo lực gia đình tại khu vực nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật, chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình của Hội viên nông dân góp phần giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình tại khu vực nông thôn.
- 80% cán bộ Hội Nông dân các cấp được đào tạo nâng cao năng lực về giáo dục, truyền thông thay đổi hành vi, các kỹ năng vận động, tư vấn người gây bạo lực gia đình tại cộng đồng.
- 80% Hội viên nông dân cam kết nói không với bạo lực gia đình.
3. Phạm vi thực hiện Đề án: Khu vực nông thôn Việt Nam.
4. Các hoạt động cụ thể của Đề án
a) Biên soạn, cung cấp các tài liệu, sản phẩm truyền thông, tài liệu đào tạo về kiến thức, kỹ năng truyền thông vận động, tư vấn cho người gây bạo lực gia đình tại cộng đồng (tờ rơi, tờ gấp, sổ tay hỏi đáp, băng, đĩa).
b) Tổ chức các khóa đào tạo giảng viên, cán bộ Hội các cấp.
c) Tổ chức các hoạt động vận động, tư vấn cho người gây bạo lực gia đình tại cộng đồng.
d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, mít tinh, giao lưu về phòng, chống bạo lực gia đình.
đ) Xây dựng mô hình vận động, tư vấn, hỗ trợ đào tạo dạy nghề, vốn vay, khuyến nông cho người gây bạo lực gia đình tại cộng đồng.
e) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin của các cấp Hội, báo chí, tuyên truyền vận động trực tiếp thông qua các buổi sinh hoạt chi, tổ Hội về phòng, chống bạo lực gia đình cho Hội viên nông dân.
g) Tổ chức các hoạt động giám sát, đánh giá, bao gồm hoạt động giám sát thường xuyên của các cấp, giám sát liên ngành, đánh giá đầu vào, đầu ra và đánh giá đầu kỳ, cuối kỳ của Đề án.
5. Các giải pháp thực hiện Đề án
a) Đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức truyền thông về phòng, chống bạo lực gia đình; chú trọng đối tượng tuyên truyền là người gây ra bạo lực gia đình.
b) Nâng cao năng lực của cán bộ Hội Nông dân về công tác phòng, chống bạo lực gia đình tại khu vực nông thôn.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ việc thực hiện triển khai Đề án.
- Nguồn vốn thực hiện Đề án được lồng ghép từ chương trình, chính sách khác.
d) Đẩy mạnh việc hỗ trợ hợp tác với các Tổ chức Quốc tế nhất là Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA).
Điều 2. Tổ chức thực hiện Đề án
1. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình tại khu vực nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020”.
b) Chỉ đạo các cấp Hội Nông dân ở các địa phương phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Căn cứ nhiệm vụ thực hiện Đề án, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
d) Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc tổ chức thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam thực hiện Đề án.
b) Bộ Tài chính bố trí kinh phí thực hiện Đề án hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam thực hiện Đề án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 2170/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1572/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Tuyên truyền về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên phương tiện thông tin đại chúng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 4Quyết định 629/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2170/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1572/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Tuyên truyền về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên phương tiện thông tin đại chúng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 235/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình tại khu vực nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 235/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra