- 1Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-BKHCN quy định về tổ chức quản lý Đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông tư 45/2019/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2344/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020, trong đó có các định hướng phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cánh mạng công nghiệp lần thứ 4;
Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-BKHCN ngày 12/4/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư 45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính Quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 70/TTr-SKHCN ngày 10/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (có Kế hoạch kèm theo).
Quyết định này thay thế Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2022, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Kạn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trường Cao đẳng Bắc Kạn, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2344/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Triển khai, cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp và hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh Bắc Kạn. Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, tập trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn.
1. Xây dựng, hoàn thiện và triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Nâng cao nhận thức của cộng đồng thông qua truyền thông và giáo dục cộng đồng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Đào tạo, nâng cao kỹ năng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
4. Thu hút vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân tư nhân; lựa chọn, hỗ trợ phát triển một số tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật hỗ trợ khởi nghiệp, nhân rộng các mô hình hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công ở Việt Nam và trên thế giới; từ đó phát triển cả số lượng và chất lượng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; liên kết giữa các cộng đồng khởi nghiệp trong và ngoài tỉnh.
5. Đến năm 2025 hỗ trợ phát triển tối thiểu 04 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ phát triển tối thiểu 04 doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (để phù hợp đối tượng hỗ trợ: Nhóm cá nhân).
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian đăng ký hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Ưu tiên các dự án thuộc các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.
1. Thông tin, tuyên truyền và các hoạt động thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Tuyên truyền, phổ biến Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên các phương tiện báo chí, truyền thông và các hội nghị, hội thảo thường niên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Định mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
b) Tích hợp Chuyên mục khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Website của Sở Khoa học và Công nghệ, nhằm cung cấp các thông tin về chính sách, pháp luật thông tin công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, sản phẩm dịch vụ mô hình kinh doanh mới đến cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Xây dựng chuyên đề, phóng sự về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công của tỉnh Bắc Kạn.
Hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuyên mục riêng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên website của Sở Khoa học và Công nghệ. Website này được kết nối với Cổng Thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia và Cổng Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước.
Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bắc Kạn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các trường chuyên nghiệp; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ trên địa bàn tỉnh.
d) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực có liên quan đến doanh nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo sớm gia nhập thị trường với thời gian và chi phí thấp nhất.
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành chức năng có liên quan.
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hằng năm, tổ chức 01 lớp đào tạo, bồi dưỡng về khởi sự doanh nghiệp cho các đối tượng khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh, cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng lồng ghép trong kế hoạch trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã của tỉnh; lựa chọn một số doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở trong nước.
Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành liên quan, các trường chuyên nghiệp, các hội, hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan.
b) Tổ chức đào tạo về khởi nghiệp, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển không gian khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên trong Trường Cao đẳng Bắc Kạn.
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Bắc Kạn.
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025.
3. Tổ chức các sự kiện kết nối cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Tổ chức cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sự kiện Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Bắc Kạn (TECHFEST Bắc Kạn), 02 năm/lần.
Hỗ trợ giới thiệu các doanh nghiệp khởi nghiệp tiềm năng tại tỉnh tham dự TECHFEST quốc gia.
Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sự kiện kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; tham gia kết nối với hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, các tỉnh, thành khác.
Xây dựng mạng lưới cố vấn và tư vấn khởi nghiệp, tìm kiếm, giới thiệu và kết nối đối tác kinh doanh, nhà đầu tư cho dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Hoạt động kết nối đầu tư - doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hoạt động kết nối cố vấn, huấn luyện viên khởi nghiệp - doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Hoạt động hỗ trợ phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Hoạt động đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025.
Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bắc Kạn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các trường chuyên nghiệp; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Nghiên cứu đề xuất, triển khai các chính sách phát triển, đổi mới sáng tạo, triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, chương trình hỗ trợ ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống.
Xây dựng quy chế hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Xây dựng và khuyến khích thành lập các quỹ phát triển khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Trường Cao đẳng Bắc Kạn, các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Hỗ trợ ươm tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Đối tượng hỗ trợ: Là các cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Hỗ trợ phát triển tối thiểu 05 dự án khởi nghiệp của tỉnh là các doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
b) Nội dung hỗ trợ: Lựa chọn, xây dựng năng lực cho một số cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tiềm năng và đầu tư vốn ban đầu cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn sự nghiệp khoa học của tỉnh.
Cách thức hỗ trợ: Thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Quyết định số 13/2015/QĐ- UBND ngày 03/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành liên quan, các trường chuyên nghiệp, các hội, hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan.
1. Hình thành các vườn ươm doanh nghiệp và không gian làm việc chung nhằm hỗ trợ thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ phát triển tối thiểu 10 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ phát triển tối thiểu 10 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ phát triển cơ sở vật chất, cung cấp không gian số, sản xuất thử nghiệm, hoàn thiện công nghệ… nhân rộng các mô hình hiệu quả trong và ngoài nước.
1. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ
Ngân sách Nhà nước: Nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu; nguồn ngân sách địa phương, ưu tiên sử dụng từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ.
Nguồn kinh phí đối ứng của các tổ chức, cá nhân. Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách Nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hằng năm được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch.
b) Hằng năm, chủ trì, tổng hợp kế hoạch, dự toán ngân sách Nhà nước thực hiện Kế hoạch; phối hợp Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định trình quyết định theo thẩm quyền, đúng quy định.
c) Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thực hiện; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với các cơ quan có liên quan khi cần thiết.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách; phối hợp hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, các đơn vị chủ động tham mưu đề xuất xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị đề xuất (nếu có) qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình chỉ đạo thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo đề xuất về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2022, định hướng đến năm 2025
- 2Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 328/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025
- 4Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 6Quyết định 3836/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 8Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 2461/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 1Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
- 10Thông tư 01/2018/TT-BKHCN quy định về tổ chức quản lý Đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Thông tư 45/2019/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
- 15Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 16Nghị quyết 328/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025
- 17Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 19Quyết định 3836/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 20Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 21Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 22Kế hoạch 2461/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2344/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực