Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2341/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 16 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021 (Bảng giá), áp dụng để bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và các trường hợp liên quan khác.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Giá các cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các đặc tính cơ bản của giống cây trồng; năng suất, sản lượng đạt khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

a) Cây trồng đầu tư chăm sóc không đúng quy trình hoặc trồng trong điều kiện không phù hợp; sinh trưởng, phát triển kém, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C. Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

b) Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì giá được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.

2. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương (về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm) có trong Bảng giá để áp dụng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, triển khai thực hiện quyết định này.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2341/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Số TT

Loại cây trồng

Thông số kỹ thuật cơ bản

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Đường kính gốc (cm)

Chiều cao (m)

Đường kính tán (m)

A

Cây hàng năm

 

 

 

 

 

I

Nhóm cây lương thực

 

 

 

 

 

1

Lúa

 

 

 

 

 

 

Lúa thường (lai)

 

 

 

đ/m2

5.200

 

Lúa đặc sản

 

 

 

đ/m2

8.900

 

Lúa chất lượng cao

 

 

 

đ/m2

6.500

 

Lúa nương rẫy

 

 

 

đ/m2

4.200

2

Ngô

 

 

 

 

 

 

Ngô thường, bo bo

 

 

 

đ/m2

5.100

 

Ngô nếp, ngọt

 

 

 

đ/m2

7.300

3

Khoai mì

 

 

 

đ/m2

4.800

4

Khoai lang:

 

 

 

 

 

 

Khoai lang thường

 

 

 

đ/m2

9.400

 

Khoai lang Nhật

 

 

 

đ/m2

16.800

5

Khoai môn

 

 

 

đ/m2

12.600

II

Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

 

 

 

1

Đậu phụng, đậu tương

 

 

 

đ/m2

12.600

2

Mía:

 

 

 

 

 

2.1

Mía đường:

 

 

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

7.300

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

11.500

2.2

Mía không ép đường:

 

 

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

8.900

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

14.700

III

Nhóm cây thực phẩm

 

 

 

 

 

1

Su su, đậu ngự (kể cả giàn)

 

 

 

đ/m2

26.200

2

Rau các loại:

 

 

 

 

 

 

Bắp cải

 

 

 

đ/m2

21.000

 

Cải bông

 

 

 

đ/m2

22.000

 

Súp lơ

 

 

 

đ/m2

16.800

 

Đậu hoà lan

 

 

 

đ/m2

19.900

 

Khoai tây

 

 

 

đ/m2

23.100

 

Cà rốt

 

 

 

đ/m2

19.900

 

Cải thảo

 

 

 

đ/m2

21.000

 

Củ dền

 

 

 

đ/m2

14.700

 

Xà lách xoong

 

 

 

đ/m2

13.100

 

Xà lách, cô rôn

 

 

 

đ/m2

18.900

 

Pó xôi

 

 

 

đ/m2

21.000

 

Cây Atisô:

 

 

 

 

 

 

Mới trồng đến dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

46.700

 

Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

66.200

 

Cải các loại, tần ô

 

 

 

đ/m2

10.500

 

Hành tây

 

 

 

đ/m2

24.100

 

Hành paro

 

 

 

đ/m2

26.200

 

Hành lá

 

 

 

đ/m2

22.000

 

Ngò, rau thơm

 

 

 

 

16.800

 

Kim châm

 

 

 

đ/m2

23.100

 

Cần tây

 

 

 

đ/m2

21.000

 

Ớt cay

 

 

 

đ/m2

19.900

 

Ớt ngọt trồng ngoài nhà kính

 

 

 

đ/m2

26.200

 

Ớt ngọt trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

48.200

 

Cà pháo, cà tím và các loại cà khác

 

 

 

đ/m2

13.600

 

Su hào

 

 

 

đ/m2

13.100

 

Bí thường các loại

 

 

 

đ/m2

11.500

 

Bí ngô Nhật

 

 

 

đ/m2

14.700

 

Rau má

 

 

 

đ/m2

11.500

 

Dưa leo, đậu cove các loại, đậu đũa (cả giàn)

 

 

 

đ/m2

15.700

 

Cà chua ghép

 

 

 

đ/m2

18.900

 

Cà chua ghép (nhà lưới, nhà kính)

 

 

 

 

21.800

 

Mướp đắng

 

 

 

đ/m2

15.700

 

Mùng tơi, ngút, muồng, dền

 

 

 

đ/m2

13.100

3

Dưa tây:

 

 

 

 

 

 

Mới trồng đến dưới 6 tháng

 

 

 

đ/bụi

43.000

 

Trên 6 tháng

 

 

 

đ/bụi

89.100

4

Sả

 

 

 

đ/m2

13.600

5

Dâu tây:

 

 

 

 

 

 

Trồng ngòai nhà kính

 

 

 

đ/m2

72.300

 

Trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

118.000

6

Cây mâm xôi (phúc bồn tử)

 

 

 

đ/m2

253.700

7

Môn, bạc hà

 

 

 

đ/m2

12.600

8

Củ năng

 

 

 

đ/m2

21.000

9

Gừng

 

 

 

đ/m2

20.400

10

Dong riềng

 

 

 

đ/m2

10.500

11

Lá dong

 

 

 

đ/m2

12.600

12

Đậu đen, đậu xanh

 

 

 

đ/m2

10.500

IV

Nhóm các loại hoa

 

 

 

 

 

1

Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính

 

 

 

 

 

 

Hồng ghép

 

 

 

đ/m2

125.800

 

Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

8.800

 

Cúc

 

 

 

đ/m2

56.600

 

Cẩm chướng

 

 

 

đ/m2

80.600

 

Ngàn sao

 

 

 

đ/m2

87.200

 

Lay ơn

 

 

 

đ/m2

89.400

 

Lys (loa kèn)

 

 

 

đ/m2

122.000

 

Arum

 

 

 

đ/m2

77.500

 

Đồng tiền

 

 

 

đ/m2

64.700

 

Cát tường

 

 

 

đ/m2

141.100

 

Mắt ngọc

 

 

 

đ/m2

56.700

 

Sa lem

 

 

 

đ/m2

71.800

 

Sao tím

 

 

 

đ/m2

71.800

 

Cẩm tú cầu

 

 

 

đ/m2

47.900

 

Aga băng

 

 

 

đ/m2

35.300

 

Thiên điểu

 

 

 

đ/m2

53.600

 

Cúc giống

 

 

 

đ/m2

82.500

2

Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính

 

 

 

 

 

 

Hoa hồng ghép

 

 

 

 

 

 

-Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu

 

 

 

đ/cây

9.400

 

-Trồng tập trung thành luống

 

 

 

đ/m2

118.000

 

Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

6.900

 

Cúc nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

42.800

 

Cúc nội

 

 

 

đ/m2

22.000

 

Cẩm chướng

 

 

 

đ/m2

68.200

 

Ngàn sao

 

 

 

đ/m2

73.800

 

Lay ơn nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

43.000

 

Lay ơn nội

 

 

 

đ/m2

50.400

 

Lys (loa kèn) nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

99.100

 

Lys nội

 

 

 

đ/m2

40.400

 

Xesra nội

 

 

 

đ/m2

25.200

 

Xesra nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

50.400

 

Arum ngoại

 

 

 

đ/m2

63.600

 

Arum nội

 

 

 

đ/m2

35.300

 

Đồng tiền ngoại

 

 

 

đ/m2

60.400

 

Đồng tiền nội

 

 

 

đ/m2

27.100

 

Cát tường

 

 

 

đ/m2

117.900

 

Mắt ngọc

 

 

 

đ/m2

47.300

 

Sa lem

 

 

 

đ/m2

59.900

 

Sao tím

 

 

 

đ/m2

59.900

 

Cẩm tú cầu

 

 

 

đ/m2

39.700

 

Aga băng

 

 

 

đ/m2

28.900

 

Thiên điểu

 

 

 

đ/m2

44.100

 

Cúc giống

 

 

 

đ/m2

68.700

 

Lily thơm giống nhập ngoại

 

 

 

đ/m2

373.500

 

Lily thơm sản xuất trong nước

 

 

 

đ/m2

204.800

 

Lily thường giống nhập ngoại

 

 

 

đ/m2

212.300

 

Lily thường sản xuất trong nước

 

 

 

đ/m2

110.300

B

Cây lâu năm

 

 

 

 

 

I

Cây công nghiệp

 

 

 

 

 

1

Cà phê

 

 

 

 

 

1.1

Cà phê vối thực sinh (mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

0,5

 

đ/cây

61.900

 

Năm 2

 

1,2

0,5

đ/cây

95.400

 

Năm 3

 

1,4

1,0

đ/cây

140.500

 

Năm thứ 4 trở đi

 

>1,80

1,5

đ/cây

284.100

1.2

Cà phê chè Catimor (mật độ 5.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

0,4 -0,5

 

đ/cây

25.200

 

Năm 2

 

1,0

0,5

đ/cây

41.900

 

Năm thứ 3 trở đi

 

1,5

1,2

đ/cây

82.800

1.3

Cà phê chè các lọai khác (mật độ 2.800cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

0,4 -0,5

 

đ/cây

26.200

 

Năm 2

 

1,0

0,5

đ/cây

38.800

 

Năm thứ 3 trở đi

 

1,5

1,2

đ/cây

80.700

1.4

Cà phê mít (mật độ 830 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

0,4

0,8

 

đ/cây

49.300

 

Năm 2

0,8

1,5

 

đ/cây

81.800

 

Năm 3

1,8

2,5

 

đ/cây

120.600

 

Năm 4

3,5

2,5-3

 

đ/cây

161.500

 

Năm thứ 5 trở đi

>8-15

3-3,5

 

đ/cây

315.600

1.5

Cà phê ghép (mật độ 1100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

69.200

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

112.200

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

159.400

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

311.400

2

Cây chè:

 

 

 

 

 

2.1

Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

16.800

 

Năm 2

 

 

>0,40

đ/cây

27.300

 

Năm 3

 

 

>0,60

đ/cây

36.900

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

48.700

2.2

Chè cành chất lượng cao (Các giống Oolong; mật độ 14.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.600

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

23.300

 

Năm 3

 

 

>0,40

đ/cây

31.500

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

43.700

2.3

Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.800

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

15.000

 

Năm 3

 

 

>0,40

đ/cây

17.300

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

23.800

3

Cây dâu tằm:

 

 

 

 

 

3.1

Cây dâu trồng hom (mật độ 42.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/m2

8.800

 

Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

14.400

3.2

Cây dâu tằm lai (mật độ 25.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/m2

10.000

 

Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

16.100

3.3

Cây dâu tằm ăn trái

 

 

 

 

 

 

Năm 1 đến năm 2

 

 

 

đ/cây

11.500

 

Năm 3 đến năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

44.000

 

Năm 6 đến năm thứ 8

 

 

 

đ/cây

124.800

 

Năm thứ 9 trở đi

 

 

 

đ/cây

213.900

4

Cây tiêu:

 

 

 

 

 

4.1

Trụ cây sống (Mật độ 1.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

1

đ/cây

134.200

 

Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

175.100

 

Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

263.200

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

3

đ/cây

291.500

4.2

Trụ gỗ (Mật độ 1.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

1,0

đ/cây

118.500

 

Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

148.900

 

Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

265.300

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,0

đ/cây

293.600

4.3

Trụ bê tông 20 x 20cm (Mật độ 1.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

1,0

đ/cây

222.300

 

Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

252.700

 

Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

363.800

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,0

đ/cây

392.100

 

Trụ xây gạch F 50 - 80cm (Mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

1,0

đ/cây

318.700

 

Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

337.600

 

Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

460.300

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,0

đ/cây

488.600

5

Cây điều:

 

 

 

 

 

5.1

Cây điều thực sinh(mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

1,0

0,8

đ/cây

99.600

 

Năm 2

5

1,5

1,2

đ/cây

170.900

 

Năm 3

8

2,5

2,0

đ/cây

268.400

 

Năm 4

12

3,0

3,0

đ/cây

380.600

 

Năm 5

18

4,0

3,5

đ/cây

524.300

 

Năm 6

20

4,5

4,0

đ/cây

729.800

 

Năm 7

21

5,0

4,5

đ/cây

882.800

 

Năm 8 trở đi

>22

>6

>4

đ/cây

1.037.000

5.2

Cây điều ghép (mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

0,8

0,8

đ/cây

104.900

 

Năm 2

5

1,2

1,2

đ/cây

177.200

 

Năm 3

8

1,5

2,0

đ/cây

325.000

 

Năm 4

10

1,8

2,5

đ/cây

458.200

 

Năm 5

12

2,2

3,0

đ/cây

663.700

 

Năm 6

15

2,6

3,5

đ/cây

817.800

 

Năm 7

18

3,2

4,5

đ/cây

865.000

 

Năm 8

21

3,6

6,0

đ/cây

1.111.400

6

Ca cao (Mật độ 1.000 cây/ha trồng thuần, 625 cây/ha trồng xen):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

1,0

0,8

đ/cây

64.000

 

Năm 2

5

1,5

1,2

đ/cây

93.300

 

Năm 3

8

2

1,5

đ/cây

127.900

 

Năm thứ 4

12

2,5

2,0

đ/cây

172.000

 

Năm thứ 5

14

3,0

3,5

đ/cây

228.600

 

Năm thứ 6

16

3,5

4,0

đ/cây

297.800

 

Năm thứ 7

18

4,0

4,5

đ/cây

385.800

II

Cây ăn quả

 

 

 

 

 

1

Thanh long:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

54.500

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

108.000

 

Năm 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

161.500

2

Cây sầu riêng:

 

 

 

 

 

2.1

Cây sầu riêng thực sinh (mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1,5

1,0

0,8

đ/cây

163.600

 

Năm 2

3

2,0

1,5

đ/cây

249.500

 

Năm 3

6

3,0

2,0

đ/cây

350.200

 

Năm 4

12

3,5

2,5

đ/cây

459.200

 

Năm 5

15

4,0

3,0

đ/cây

560.900

 

Năm 6

19

6,0

3,5

đ/cây

1.988.000

 

Năm 7

23

7,0

4,0

đ/cây

2.532.100

 

Năm 8

26

7,0

4,5

đ/cây

2.927.400

2.2

Cây sầu riêng ghép (Mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

1,5

1,0

đ/cây

327.100

 

Năm 2

3

2,5

2,0

đ/cây

413.100

 

Năm 3

15

3,5

2,5

đ/cây

514.800

 

Năm 4

20

3,8

2,5

đ/cây

713.000

 

Năm 5

22

4,0

3,0

đ/cây

2.610.800

 

Năm 6

25

6,0

3,5

đ/cây

3.655.100

 

Năm 7

28

7

4,0

đ/cây

4.698.300

 

Năm thứ 8 trở đi

30

7

4,5

đ/cây

5.742.600

3

Cây chôm chôm:

 

 

 

 

 

3.1

Chôm chôm thường ( Mật độ 167 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

1,0

1,0

đ/cây

202.400

 

Năm 2

4

1,5

2,0

đ/cây

287.300

 

Năm 3

5

2,0

3,0

đ/cây

397.400

 

Năm 4

7

2,5

3,5

đ/cây

545.200

 

Năm 5

8

3,0

4,0

đ/cây

674.200

 

Năm 6

10

3,5

5,0

đ/cây

840.900

 

Năm 7

12

4,0

5,0

đ/cây

1.025.400

 

Năm 8

18

4,5

5,5

đ/cây

1.173.300

 

Năm 9

20

4,5

6,0

đ/cây

1.358.900

 

Năm 10

22

4,0

6,0

đ/cây

1.694.400

3.2

Chôm chôm Thái (Mật độ 167 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

1,0

0,7

đ/cây

224.400

 

Năm 2

3

1,3

0,9

đ/cây

309.300

 

Năm 3

4

1,5

1,0

đ/cây

608.100

 

Năm 4

12

 

 

đ/cây

1.157.500

 

Năm 5 trở đi

18

 

 

đ/cây

1.895.700

4

Cây mít

 

 

 

 

 

4.1

Mít tố nữ, mít nghệ cao sản (Mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

10

2,5

2,5

đ/cây

158.300

 

Năm 2

12

4,0

4,0

đ/cây

229.600

 

Năm 3

13

4,2

4,5

đ/cây

315.600

 

Năm 4

15

4,5

5,0

đ/cây

404.700

 

Năm 5

20

5

5,3

đ/cây

640.600

 

Năm 6

22

5,5

5,8

đ/cây

876.500

 

Năm 7

25

6,0

6,0

đ/cây

1.065.300

 

Năm 8

>25

6,0

6,0

đ/cây

1.255.100

 

Năm 9

 

 

 

đ/cây

1.585.300

4.2

Mít thường ( Mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

71.300

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

109.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

154.100

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

278.900

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

414.200

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

458.200

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

567.200

5

Cây xoài (Mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

 

 

5.1

Cây xoài ghép (giống ngoại)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

136.300

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

189.800

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

252.700

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

390.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

584.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

779.000

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

974.100

5.2

Cây xoài thực sinh (loại khác)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1,5

1,0

0,8

đ/cây

98.600

 

Năm 2

3

1,5

1,5

đ/cây

133.200

 

Năm 3

15

2,5

2,0

đ/cây

176.100

 

Năm 4

19

3,5

3,0

đ/cây

254.800

 

Năm 5

23

5,0

3,5

đ/cây

336.600

 

Năm 6

26

5,0

4,0

đ/cây

437.200

 

Năm thứ 7 trở đi

>26

>5

>4,5

đ/cây

550.500

6

Cây dừa:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

3

1,5

 

đ/cây

69.200

 

Năm 2

12

2,5

 

đ/cây

106.900

 

Năm 3

15

3,0

 

đ/cây

138.400

 

Năm 4

19

4,0

 

đ/cây

195.000

 

Năm 5 - 10

23

5,0

 

đ/cây

283.100

 

Năm thứ 11 trở đi

>26

6,0

 

đ/cây

353.300

7

Cây bơ:

 

 

 

 

 

7.1

Cây bơ (thực sinh; mật độ 100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

1,5

1,5

đ/cây

124.800

 

Năm 2

12

2,5

2,0

đ/cây

167.800

 

Năm 3

15

3,0

2,5

đ/cây

209.700

 

Năm 4

19

4,0

3

đ/cây

252.700

 

Năm 5

23

5,0

3,5

đ/cây

297.800

 

Năm 6

26

6,0

4,0

đ/cây

594.500

 

Năm 7

>26

7

4,5

đ/cây

930.000

 

Năm 8 đến năm 9

 

 

 

đ/cây

1.394.500

 

Năm thứ 10 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.859.000

7.2

Cây bơ ghép( Mật độ 100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

161.500

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

203.400

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

246.400

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

813.600

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

1.383.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

2.476.600

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

3.308.000

8

Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

51.400

 

Năm 2 -3

 

 

 

đ/cây

125.800

 

Năm 4- 6

 

 

 

đ/cây

353.300

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

535.800

9

Cây mơ:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

45.100

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

89.100

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

125.800

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

164.600

 

Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

214.900

10

Cây me:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

50.300

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

94.400

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

157.300

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

195.000

 

Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

264.200

16

Cây đào:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1

1,0

0,8

đ/cây

50.300

 

Năm 2

2,5

1,5

1,5

đ/cây

106.900

 

Năm 3

5

2,5

2,5

đ/cây

157.300

 

Năm 4

10

3,5

3,5

đ/cây

213.900

 

Năm thứ 5 trở đi

>10

>3,5

>3,5

đ/cây

264.200

11

Cây hồng ăn trái

( Mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1

1,0

0,8

đ/cây

166.700

 

Năm 2

5

1,5

1,5

đ/cây

250.600

 

Năm 3

8

2,5

2,0

đ/cây

343.900

 

Năm 4

12

3,0

2,5

đ/cây

443.500

 

Năm 5

15

3,5

3,0

đ/cây

786.400

 

Năm 6 - 8

20

4,5

3,5

đ/cây

1.572.800

 

Năm 8 - 10

25

5,5

4,5

đ/cây

2.359.100

 

Năm 11 trở đi

>25

6,0

5,5

đ/cây

3.145.500

12

Bưởi (Mật độ 330 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

112.200

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

166.700

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

232.800

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

239.100

 

Năm 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

920.600

13

Cam, quýt (Mật độ 800 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

67.100

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

92.300

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

169.900

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

362.800

 

Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

478.100

14

Chanh (Mật độ 800 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

62.900

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

133.200

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

230.700

15

Cóc, mận thường:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

51.400

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

125.800

 

Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

177.200

 

Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

265.300

16

Cây mận Tam hoa

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

 

51.400

 

Năm 2

 

 

 

 

79.700

 

Năm 3

 

 

 

 

177.200

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

 

353.300

17

Nhãn:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1.5

1,0

0,8

đ/cây

64.000

 

Năm 2

3

1,5

1,5

đ/cây

79.700

 

Năm 3

7

2,0

2,0

đ/cây

117.400

 

Năm 4

10

2,5

2,5

đ/cây

177.200

 

Năm 5 - 7

20

3,5

3,5

đ/cây

498.000

 

Năm thứ 8 trở đi

>25

>4,00

>4,00

đ/cây

882.800

18

Cây cau:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

50.300

 

Năm 2-5

 

 

 

đ/cây

138.400

 

Cây đang thu hoạch

 

 

 

đ/cây

264.200

19

Cây ổi, táo, cari:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

51.400

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

79.700

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

125.800

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

177.200

20

Cây chuối

 

 

 

 

 

20.1

Trồng đơn lẻ

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

43.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

209.700

 

Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

314.600

20..2

Trồng tập trung trên diện tích lớn (1.200 gốc/ha)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/m2

5.200

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)

 

 

 

đ/m2

18.900

 

Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi)

 

 

 

đ/m2

28.300

21

Đu đủ

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Cây đến tuổi trưởng thành

 

 

 

đ/cây

89.100

22

Mãng cầu (mật độ 620 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

111.100

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

170.900

 

Năm 3 - 7

 

 

 

đ/cây

246.400

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

434.100

23

Măng cụt ( Mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2,0

0,5

 

đ/cây

173.000

 

Năm 2

4,0

1,0

 

đ/cây

224.400

 

Năm 3

5

1,5-2

 

đ/cây

286.200

 

Năm 4

6

2,5

 

đ/cây

354.400

 

Năm 5

8

2,8

 

đ/cây

454.000

 

Năm 6

10

3,5

 

đ/cây

700.400

 

Năm 7

12

4,0

 

đ/cây

947.800

 

Năm 8

14

5,0

 

đ/cây

1.194.200

 

Năm 9

16

5,5

 

đ/cây

1.440.600

 

Năm 10

20

7,0

 

đ/cây

1.834.900

 

Năm 11 trở đi

25-35

>10

 

đ/cây

2.229.100

24

Bom, lê:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 2 - 3

 

 

 

đ/cây

26.200

 

Năm 4 - 6

 

 

 

đ/cây

79.700

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

108.000

25

Cây nhót

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

26.200

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

89.100

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

139.500

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

214.900

26

Cây chùm ruột

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.200

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

52.400

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

106.900

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

160.400

27

Cây sơ ri

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

44.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

67.100

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

94.400

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

132.100

 

Năm thư 5 -7

 

 

 

đ/cây

400.500

 

Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

803.200

28

Cây khế

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

51.400

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

70.200

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

114.300

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

177.200

29

Cây vải

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

45.100

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

71.300

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

98.600

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

133.200

 

Năm thứ 5 - 7

 

 

 

đ/cây

401.600

 

Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

803.200

30

Dứa (thơm):

 

 

 

 

 

30.1

Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

12.600

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

27.800

30..2

Loại dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

28.300

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

15.700

31

Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/m2

17.800

 

Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

29.900

C

Cây dược liệu

 

 

 

 

 

1

Diệp hạ châu

 

 

 

đ/m2

21.000

2

Đương quy

 

 

 

đ/m2

7.900

3

Đẳng sâm

 

 

 

đ/m3

9.900

D

Cây trồng phân tán

 

 

 

 

 

1

Trứng cá

 

 

 

 

 

 

 

< 5 cm

 

 

đ/cây

12.600

 

 

5 - 10 cm

 

 

đ/cây

25.200

 

 

10 - 15 cm

 

 

đ/cây

50.300

 

 

15 - 20 cm

 

 

đ/cây

88.100

 

 

> 20 cm

 

 

đ/cây

132.100

2

Cây phượng, cây bàng

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

13.600

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

26.200

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

44.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

62.900

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

79.700

 

Năm 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

106.900

 

Năm 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

138.400

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

249.500

E

Cây trồng tập trung

 

 

 

 

 

1

Bạch đàn:

 

 

 

 

 

 

 

< 5 cm

 

 

đ/cây

17.800

 

 

5 - 10 cm

 

 

đ/cây

35.600

 

 

10 - 15 cm

 

 

đ/cây

50.300

 

 

15 - 20 cm

 

 

đ/cây

106.900

 

 

> 20 cm

 

 

đ/cây

160.400

2

Quế

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

26.200

 

Năm 2 - 5

 

 

 

đ/cây

69.200

 

Năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

264.200

3

Cây tre, lồ ô:

 

 

 

 

 

 

Cây non chưa sử dụng được

 

 

 

đ/cây

10.500

 

Cây lớn sử dụng được

 

 

 

đ/cây

31.500

4

Cây tre Mạnh tông

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/bụi

69.200

 

Năm 2

 

 

 

đ/bụi

125.800

 

Năm 3

 

 

 

đ/bụi

157.300

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/bụi

264.200

5

Cây huỷnh

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.200

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 3 - 5

 

 

 

đ/cây

79.700

 

Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

106.900

 

Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

124.800

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

176.100

6

Cây thông (mật độ 2.220 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

23.100

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

33.600

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

39.800

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

46.100

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

47.200

 

Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

59.800

 

Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

83.900

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

141.500

7

Cây sao, du (Mật độ 833 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

88.100

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

136.300

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

158.300

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

175.100

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

190.800

 

Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

248.700

 

Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

388.800

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

486.500

8

Cây muồng đen, bồ kết

 

 

 

 

 

 

 

2-3,5 cm

1,5-2m

 

đ/cây

88.100

 

 

3,5-5 cm

2-3m

 

đ/cây

125.800

 

 

5-7 cm

3-4m

 

đ/cây

151.000

 

 

7-15 cm

4-6m

 

đ/cây

177.200

 

 

15-30 cm

6-8m

 

đ/cây

267.400

 

 

30-35 cm

8-10m

 

đ/cây

535.800

9

Cây keo (mật độ 2.500 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

19.900

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.400

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

36.700

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

56.600

 

Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

67.100

10

Cây huỳnh đàn (sưa)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

88.100

 

Năm 1-2

 

 

 

đ/cây

163.600

 

Năm 3-4

 

 

 

đ/cây

267.400

 

Năm 5-6

 

 

 

đ/cây

446.700

 

Năm 7-10

 

 

 

đ/cây

983.500

 

Năm10 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.430.200

11

Cây gió trầm (mật độ 1.666 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

36.700

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

51.400

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

59.800

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

60.800

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

93.300

 

Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

112.200

12

Cây cẩm lai

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

12.600

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

21.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

37.700

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

55.600

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

69.200

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

86.000

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

103.800

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

207.600

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

312.500

13

Cây bời lời

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

7.300

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.500

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

13.600

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

62.900

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

89.100

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

142.600

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

267.400

14

Cây xà cừ (mật độ 833 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

52.400

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

62.900

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

79.700

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

106.900

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

133.200

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

231.700

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

356.500

15

Cây bồ kết

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

8.400

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

13.600

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

25.200

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

44.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

62.900

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

72.300

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

133.200

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

267.400

16

Cây xoan

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

26.200

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

44.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

52.400

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

79.700

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

124.800

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

160.400

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

249.500

17

Cây cao su ( mật độ 571 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2

1,0

0,8

đ/cây

51.400

 

Năm 2

5

1,5

1,0

đ/cây

87.000

 

Năm 3

8

2,0

1,5

đ/cây

124.800

 

Năm 4

10

2,5

2,0

đ/cây

162.500

 

Năm 5

12

3,0

2,5

đ/cây

200.300

 

Năm 6

15

3,5

3,0

đ/cây

249.500

 

Năm 7

17

4,0

3,5

đ/cây

591.400

 

Năm 8

>20

>4,00

>3,50

đ/cây

781.100

 

Năm 9

 

 

 

đ/cây

1.093.600

18

Cây sake ( mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

119.500

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

158.300

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

219.100

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

310.400

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

438.300

19

Cây macca

 

 

 

 

 

 

Trồng xen

 

 

 

 

 

19.1

Cây Macca thực sinh (mật độ 124 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

 

157.300

 

Năm 2

 

 

 

 

267.400

 

Năm 3

 

 

 

 

416.300

 

Năm 4

 

 

 

 

565.100

 

Năm 5

 

 

 

 

734.000

 

Năm 6

 

 

 

 

943.700

 

Năm 7

 

 

 

 

1.415.500

 

Năm 8 trở đi

 

 

 

 

1.887.300

19.2

Cây Macca ghép (mật độ 124 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

 

211.800

 

Năm 2

 

 

 

 

321.900

 

Năm 3

 

 

 

 

470.800

 

Năm 4

 

 

 

 

619.700

 

Năm 5

 

 

 

 

1.494.100

 

Năm 6

 

 

 

 

1.992.200

 

Năm 7

 

 

 

 

2.490.200

 

Trồng thuần

 

 

 

 

 

19.3

Cây Macca thực sinh (mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

124.800

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

192.900

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

291.500

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

395.300

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

504.300

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

943.700

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

1.415.500

 

Năm 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.887.300

19.4

Cây Macca ghép (mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

180.300

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

249.500

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

348.100

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

446.700

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

1.494.100

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

1.992.200

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

2.490.200

20

Các loại cây khác:

 

 

 

 

 

 

Cỏ voi, cỏ sữa

 

 

 

đ/m2

12.600

 

Gừng, nghệ

 

 

 

đ/m2

19.900

 

Vông trụ rào

 

 

 

đ/cây

8.400

 

Hàng rào dâm bụt

 

 

 

đ/m

12.600

F

Cây cảnh và hoa cảnh

 

 

 

 

 

1

Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)

 

 

 

 

 

1.1

Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu

 

 

 

 

 

 

Chậu có đường kính miệng: <10cm

 

 

 

đ/chậu

2.500

 

Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm

 

 

 

đ/chậu

12.600

 

Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm

 

 

 

đ/chậu

32.500

 

Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm

 

 

 

đ/chậu

56.600

 

Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm

 

 

 

đ/chậu

81.800

 

Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm

 

 

 

đ/chậu

113.200

 

Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên

 

 

 

đ/chậu

163.600

1.2

Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu

 

 

 

 

 

 

Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.

 

Số lượng > 200 - 500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1

 

Số lượng > 500 -1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1

 

Số lượng > 1.000 - 2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.

 

Số lượng > 2.000 - 5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.

 

Số lượng >5.000 - 10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.

 

Số lượng > 10.000 chậu trở lên đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.

1.2

Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)

2.1

Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, hoa sứ, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh, mai anh đào, phượng tím, đào Nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

106.900

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

249.500

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

356.500

2.2

Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng, ngũ sắc vàng

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

52.400

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

88.100

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

125.800

2.3

Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

70.200

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

124.800

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

249.500

2.4

Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ

 

 

 

 

 

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

17.800

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

70.200

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

106.900

2.5

Cây móng cọp

 

 

 

 

 

 

Đến 10 tháng

 

 

 

đ/cây

52.400

 

Từ 11-20 tháng

 

 

 

đ/cây

89.100

 

Trên 20 tháng

 

 

 

đ/cây

106.900

2.6

Cau cảnh, dừa cảnh

 

 

 

 

 

 

Năm 1-5

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 6-10

 

 

 

đ/cây

106.900

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

142.600

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

213.900

2.7

Cây dâm bụt ghép

 

 

 

 

 

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

35.600

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

70.200

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

142.600

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

213.900

2.8

Cây cùm rụm (bình quân 18 cây/m)

 

 

 

đ/m

70.200

2.9

Tre cảnh, trúc cảnh

 

 

 

 

 

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/bụi

35.600

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/bụi

70.200

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/bụi

106.900

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/bụi

142.600

2.10

Hồng môn

 

 

 

đ/m2

70.200

2.11

Cây tre tầm vông (mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đồng/bụi

64.000

 

Năm 2

 

 

 

đồng/bụi

116.400

 

Năm 3-4

 

 

 

đồng/bụi

178.200

 

Năm 5

 

 

 

đồng/bụi

231.700

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2341/QĐ-UBND về giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021

  • Số hiệu: 2341/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/09/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Phạm S
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản