Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2327/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
RÀ SOÁT VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2337/QĐ-BTTTT ngày 27/ 12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Đảm bảo triển khai đồng bộ, thống nhất và hiệu quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông theo Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Thực hiện rà soát, hệ thống hóa, kịp thời phát hiện những văn bản còn chồng chéo, không còn phù hợp với thực tiễn để kiến nghị xây dựng, sửa đổi, bổ sung.
1. Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Thông tin và Truyền thông:
1.1. Về nội dung thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL:
- Rà soát và ban hành Danh mục VBQPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tính đến ngày 31/12/2017.
- Hệ thống hóa và cập nhật cơ sở dữ liệu về VBQPPL thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tính đến ngày 31/12/2017.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
1.2. Về phân công thực hiện:
a) Các cơ quan thuộc Bộ:
- Tiến hành rà soát, hệ thống hóa VBQPPL thuộc lĩnh vực được giao còn hiệu lực (một phần hoặc toàn bộ) để phục vụ công tác quản lý nhà nước và xây dựng pháp luật của ngành; tổng hợp danh mục VBQPPL thuộc lĩnh vực được giao hết hiệu lực (một phần hoặc toàn bộ) tính đến ngày 31/12/2017 do bị thay thế, sửa đổi bởi các VBQPPL khác.
- Qua rà soát, kiến nghị danh mục văn bản cần xây dựng mới, thay thế, sửa đổi, bổ sung các VBQPPL để hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Vụ Pháp chế:
- Tiếp tục công tác rà soát, hệ thống hóa các VBQPPL do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định của Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng danh mục văn bản hết hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2017, trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành.
- Thực hiện việc công bố danh mục văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tính đến hết ngày 31/12/2016. Thời gian thực hiện: Tháng 01/2017.
- Tổng hợp, hệ thống hóa VBQPPL thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tính đến ngày 31/12/2017.
- Rà soát nhằm kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2017 và đề xuất Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện công tác rà soát VBQPPL theo lĩnh vực chuyên ngành có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng báo cáo rà soát, hệ thống hóa theo định kỳ.
- Cập nhật các VBQPPL trong chuyên mục thư viện điện tử “Hệ thống hóa các văn bản về thông tin và truyền thông” và tổ chức truyền thông trên trang thông tin điện tử của Bộ (phối hợp với Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Thông tin và các cơ quan báo chí ngành).
1. Thời gian thực hiện kế hoạch: Năm 2017.
2. Kinh phí thực hiện:
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ: Thẩm định dự toán kinh phí, bố trí nguồn kinh phí trên cơ sở đề xuất của Vụ Pháp chế và quyết toán kinh phí công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2017 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- 1Quyết định 25/2006/QĐ-BGTVT về Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 90/2007/QĐ-BNN về Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 4429/QĐ-BVHTTDL năm 2013 Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2014
- 4Quyết định 1383/QĐ-BXD năm 2016 Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2017
- 5Công văn 1173/TTg-TCCV năm 2017 về Đề án rà soát hệ thống văn bản quy phạm không thuộc lĩnh vực tổ chức nhà nước có quy định về tổ chức bộ máy, biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5354/QĐ-BGDĐT năm 2016 về quy định soạn thảo, ban hành, hợp nhất, pháp điển, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 2802/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
- 1Quyết định 25/2006/QĐ-BGTVT về Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 90/2007/QĐ-BNN về Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Quyết định 4429/QĐ-BVHTTDL năm 2013 Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2014
- 7Quyết định 1383/QĐ-BXD năm 2016 Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2017
- 8Công văn 1173/TTg-TCCV năm 2017 về Đề án rà soát hệ thống văn bản quy phạm không thuộc lĩnh vực tổ chức nhà nước có quy định về tổ chức bộ máy, biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 5354/QĐ-BGDĐT năm 2016 về quy định soạn thảo, ban hành, hợp nhất, pháp điển, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10Quyết định 2802/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
Quyết định 2327/QĐ-BTTTT năm 2016 Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017
- Số hiệu: 2327/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Minh Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra