- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 8Quyết định 388/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kiên Giang do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2326/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư bổ sung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019, giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 163/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 10 năm 2019 về việc phê duyệt danh mục điều chỉnh các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ danh mục dự án “Khu dân cư Tây thị trấn Giồng Riềng” tại Mục VIII.14 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
2. Điều chỉnh 02 danh mục dự án tại Mục VII.6 và XIII.2 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
3. Bổ sung 06 danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức công bố các danh mục dự án tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Giồng Riềng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2019, GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Mục tiêu | Quy mô | Tổng vốn đầu tư | Hình thức đầu tư | Ghi chú |
I | DANH MỤC BÃI BỎ |
|
| ||||
1 | Khu dân cư Tây thị trấn Giồng Riềng | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng | Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu nhà ở và phát triển thương mại, dịch vụ | 56 | 300 | Trực tiếp | Bãi bỏ Mục VIII.14 Quyết định số 1019/QĐ-UBND |
II | DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH |
|
| ||||
1 | Khu bến xe huyện Giồng Riềng | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân | 1,7 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp | Điều chỉnh Mục VII.6 Quyết định số 1019/QĐ-UBND |
2 | Khu Trung tâm hành chính huyện Giồng Riềng (trong đó có trụ sở UBND thị trấn Giồng Riềng) | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Xây dựng trụ sở làm việc nhằm mục tiêu giảm chi phí hành chính và thuận tiện trong việc giao dịch, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu hiện đại hóa công sở | 9,0 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp | Điều chỉnh Mục XIII.2 Quyết định số 1019/QĐ-UBND |
III | DANH MỤC BỔ SUNG MỚI |
|
| ||||
1 | Khu đô thị mới phía Đông Trung tâm hành chính huyện Giồng Riềng | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu nhà ở | 12,55 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp |
|
2 | Khu đô thị mới phía Tây Trung tâm hành chính huyện Giồng Riềng | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu nhà ở | 9,95 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp |
|
3 | Khu dân cư phía Tây và trường mầm non | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu nhà ở gắn với phát triển giáo dục phục vụ nhu cầu tại địa phương | 3,26 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp |
|
4 | Khu thể dục - thể thao | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao trên địa bàn huyện | 3,17 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp |
|
5 | Quảng trường và hạ tầng kỹ thuật | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cộng đồng dân cư | 5,54 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp |
|
6 | Khu tài chính ngân hàng và thương mại dịch vụ | Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) | Phát triển thương mại dịch vụ | 9,07 | Theo đề xuất của nhà đầu tư | Trực tiếp |
|
- 1Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND và Công văn 6774/UBND-CN
- 3Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 942/QĐ-UBND
- 4Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 8Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND và Công văn 6774/UBND-CN
- 10Quyết định 388/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kiên Giang do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 942/QĐ-UBND
Quyết định 2326/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh mục kêu gọi đầu tư năm 2019, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định 1019/QĐ-UBND do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 2326/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đỗ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực