Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2315/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh về việc công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm của tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1080/TTr-STNMT ngày 15/4/2020 và số 2209/TTr-STNMT ngày 10/7/2020 (sau khi tổng hợp ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh; bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh gồm 19 khu vực tại địa bàn 29/30 xã, phường, thị trấn thuộc 06 huyện, thị xã ven biển như sau:
TT | Địa bàn thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển | Ký hiệu khu vực (Đoạn bờ biển) | |
Tên huyện, thị xã | Tên xã, phường, thị trấn |
| |
1 | Huyện Nghi Xuân | Xã Xuân Hội - Phía Bắc xã Đan Trường | KVl |
2 | Huyện Nghi Xuân | Phía Nam xã Đan Trường | KV2 |
3 | Huyện Nghi Xuân | Xã Xuân Phổ - Xã Xuân Hải | KV3 |
4 | Huyện Nghi Xuân | Xã Xuân Yên - Xã Xuân Thành | KV4 |
5 | Huyện Nghi Xuân | Xã Cổ Đạm - Xã Xuân Liên | KV5 |
6 | Huyện Nghi Xuân | Xã Cương Gián | KV6 |
7 | Huyện Lộc Hà | Xã Thịnh Lộc | KV7 |
8 | Huyện Lộc Hà | Thị trấn Lộc Hà-Xã Thạch Kim | KV8 |
9 | Huyện Thạch Hà | Xã Đỉnh Bàn - Phía Bắc xã Thạch Hải | KV9 |
10 | Huyện Thạch Hà | Phía Nam xã Thạch Hải | KV10 |
11 | Huyện Thạch Hà & Huyện Cẩm Xuyên | Xã Thạch Lạc - Xã Thạch Trị - Xã Thạch Văn - Xã Thạch Hội - Xã Yên Hòa | KV11 |
12 | Huyện Cẩm Xuyên | Xã Cẩm Dương - Thị trấn Thiên Cầm | KV12 |
13 | Huyện Cẩm Xuyên | Xã Cẩm Nhượng | KV13 |
14 | Huyện Cẩm Xuyên | Xã Cẩm Lĩnh | KV14 |
15 | Huyện Kỳ Anh | Xã Kỳ Xuân | KV15 |
16 | Huyện Kỳ Anh | Xã Kỳ Phú | KV16 |
17 | Huyện Kỳ Anh | Xã Kỳ Khang | KV17 |
18 | Thị xã Kỳ Anh | Xã Kỳ Ninh | KV18 |
19 | Thị xã Kỳ Anh | Phường Kỳ Phương - Xã Kỳ Nam | KV19 |
(Thông tin chi tiết của từng khu vục thể hiện tại Phụ lục kèm theo).
2. Tổng chiều dài các khu vực thiết lập hàng lang bảo vệ bờ biển được xác định trên đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm là 109,726 km.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo để trình phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển và tổ chức công bố, cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐĐQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 22/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Khu vực thiết lập hành lang | Địa giới hành chính | Tọa độ hai điểm giới hạn các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm (hệ VN 2000 múi chiếu 3° kinh tuyến trục 105°30’) | Chiền dài hành lang tương ứng (m) | Mô tả khái quát khu vực | Mục đích, yêu cầu thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển | ||
Điểm | X(m) | Y(m) |
|
|
| |||
1 | KV1 | Xã Xuân Hội, phía Bắc xã Đan Trường | Điểm đầu (ĐĐ1) | 2.073.982,16 | 529.193,10 | 3.693 | - Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ; - Khu dân cư ở sát phía trong đê với mật độ cao. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. - Chống xói lở bờ biển. - Bảo vệ di tích lịch sử. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC1) | 2.070.441,91 | 530.185,16 | ||||||
2 | KV2 | Phía Nam xã Đan Trường | Điểm đầu (ĐĐ2_1) | 2.070.441,91 | 530.185,16 | 1.142 | - Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ; - Khu vực này không có dân cư ở sát chân đê. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống xói lở bờ biển - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC2_1) | 2.069.720,97 | 530.328,04 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ2_2) | 2.069.720,97 | 530.328,04 | ||||||
Điểm cuối (ĐC2 2) | 2.068.626,77 | 530.540,47 | ||||||
3 | KV3 | Xã Xuân Phổ-xã Xuân Hải | Điểm đầu (ĐĐ3) | 2.068.626,77 | 530.540,47 | 3.704 | - Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Dân cư sinh sống thưa thớt theo dọc bờ biển. - Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu trên bãi cát | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC3) | 2.065.022,52 | 531.276,82 | ||||||
4 | KV4 | Xã Xuân Yên - xã Xuân Thành | Điểm đầu (ĐĐ4_1) | 2.065.022,52 | 531.276,82 | 4353 | - Rừng phòng hộ dọc theo bờ biển. - Khu vực dân cư có mật độ trung bình sống gần bờ biển. - Đây là khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền neo đậu trên bãi cát với chiều dài khoảng 500m. - Có khu du lịch biển Xuân Thành. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC4_1) | 2.064.290,39 | 531.482,33 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ4_2) | 2.064.290,39 | 531.482,33 | ||||||
Điểm cuối (ĐC4_2) | 2.063.070,46 | 531.885,35 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ4_3) | 2.063.070,46 | 531.885,35 | ||||||
Điểm cuối (ĐC4_3) | 2.060.915,13 | 532.646,73 | ||||||
5 | KV5 | Xã Cổ Đạm - xã Xuân Liên | Điểm đầu (ĐĐ5_1) | 2.059.766,14 | 533.098,05 | 4.469 | - Rừng phòng hộ dọc theo ven biển. - Đã có dự án xây dựng tuyến đê ven biển. - Khu nuôi tôm trên cát giáp ranh xã Cổ Đạm và xã Xuân Liên. - Khu dân cư sinh sống ven biển ở xã Xuân Liên với mật độ cao. - Khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền neo đậu trên bãi cát | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC5_1) | 2.057.550,27 | 534.064,97 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ5_2) | 2.057.404,11 | 534.134,42 | ||||||
Điểm cuối (ĐC5_2) | 2.055.634,95 | 535.016,55 | ||||||
6 | KV6 | Xã Cương Gián | Điểm đầu (ĐĐ6_1) | 2.055.634,95 | 535.016,55 | 6.299 | - Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Đang xây dựng tuyến đê ven biển. - Khu vực dân cư sống ven biển mật độ cao. - Là khu vực phát triển nuôi tôm trên cát, - Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu trên bãi cát | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái, chống xói lở bờ biển. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC6_1) | 2.051.194,56 | 537.490,61 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ6_2) | 2.051.194,56 | 537,490,61 | ||||||
Điểm cuối (ĐC6_2) | 2.050.192,38 | 538.101,75 | ||||||
7 | KV7 | Xã Thịnh Lộc | Điểm đầu (ĐĐ7_1) | 2.049,433,40 | 538.580,39 | 6.269 | - Rừng phòng hộ dọc theo ven biển. - Hệ thống đê biển. - Dân cư sống ven biển về phía trong đê với mật độ trung bình đến thấp. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC7_1) | 2.045.503,68 | 541.282,21 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ7_2) | 2.044.897,99 | 541.721,00 | ||||||
Điểm cuối (ĐC7_2) | 2.043.731,83 | 542.607,14 | ||||||
8 | KV8 | Thị trấn Lộc Hà - xã Thạch Kim | Điểm đầu (ĐĐ8_1) | 2.043.731,83 | 542.607,14 | 3.209 | - Có hệ thống đê biển. - Rừng phòng hộ thưa thớt - Dân cư ở sát đê biển với mật độ cao, đặc biệt là khu dân cư làng chài xã Thạch Kim - Khu du lịch biển Lộc Hà. | - Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển |
Điểm cuối (ĐC8_1) | 2.042.53735 | 543.499,04 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ8_2) | 2.042.515,89 | 543.513,99 | ||||||
Điểm cuối (ĐC8_2) | 2.041.106,18 | 544.421,99 | ||||||
9 | KV9 | Xã Đỉnh Bàn - phía Bắc xã Thạch Hải. | Điểm đầu (ĐĐ9) | 2.041.025,06 | 545.185,76 | 3.937 | - Di tích ven biển đã được xếp hạng: Đền Chiêu Trung Lê Khôi đã xếp hạng Quốc gia. - Bờ biển xã Đỉnh Bàn và đoạn bờ biển giáp ranh xã Thạch Hải có chân núi Nam Giới giáp biển. Núi Nam Giới được quy hoạch rừng phòng hộ có tính đa dạng sinh học cao. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống nguy cơ sạt lở bờ biển - Bảo vệ di tích lịch sử. |
Điểm cuối (ĐC9) | 2.042.564,12 | 546.265,92 | ||||||
10 | KV10 | Phía Nam xã Thạch Hải | Điểm đầu (ĐĐ10) | 2.042.481,05 | 546.246,77 | 8.831 | - Rừng phòng hộ dọc bờ biển đến giáp ranh với bãi tắm Đại Hải. - Khu vực bãi tắm Đại Hải dân cư ở ngay ven biển. - Bờ biển phía Bắc Thạch Hải dốc, hẹp; phía Nam bờ biển thoải hơn. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống nguy cơ sạt lở bờ biển |
Điểm cuối (ĐC10) | 2.034.944,65 | 550.765,78 | ||||||
11 | KV11 | Xã Thạch Lạc - xã Thạch Trị - xã Thạch Văn - xã Thạch Hội - xã Yên Hòa | Điểm đầu (ĐĐ11_1) | 2.034.944,65 | 550.765,78 | 7.651 | - Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Dân cư sống phía sau rừng phòng hộ, một số cụm dân cư có mật độ cao sống gần biển. - Khu vực nuôi tôm trên cát phát triển mạnh ở xã Thạch Trị, xã Yên Hòa. - Một số khu vực có nhiều tàu thuyền người dân neo đậu trên bãi cát. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống nguy cơ sạt lở bờ biển - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển |
Điểm cuối (ĐC11_1) | 2.030.74345 | 554.045,27 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ11_2) | 2.030.743,55 | 554.045,27 | ||||||
Điểm cuối (ĐC11_2) | 2.030.605,75 | 554.130,35 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ11_3) | 2.030.605,75 | 554.130,35 | ||||||
Điểm cuối (ĐC11_3) | 2.028.964,98 | 555.510,25 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ11_4) | 2.028.964,98 | 555.510,25 | 639 | |||||
Điểm cuối (ĐC11_4) | 2.028.494,14 | 555.935,74 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ11_5) | 2.028.309,80 | 556.101,73 | 1.082 | |||||
Điểm cuối (ĐC11_5) | 2.027.528,19 | 556.796,60 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ11_6) | 2.027.420,83 | 556.881,71 | 537 | |||||
Điểm cuối (ĐC11_6) | 2.027.062,71 | 557.181,56 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ11_7) | 2.026.929,40 | 557393,55 | 661 | |||||
Điểm cuối (ĐC11_7) | 2.026.496,01 | 557.780,68 | ||||||
12 | KV12 | Xã Cẩm Dương - Thị trấn Thiên Cầm | Điểm đầu (ĐĐ12_1) | 2.026.496,01 | 557.780,68 | 6.161 | - Hệ thống rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Một số tàu thuyền người dân neo đậu trên bãi cát ở Rạng Đông - Sau núi Thiên Cầm về phía Nam là khu du lịch Thiên Cầm; nhiều nhà hàng, dịch vụ du lịch sát biển, không có rừng phòng hộ, bờ biển rộng, thoải. - Khu vực núi Thiên Cầm sát khu du lịch Thiên Cầm và cạnh Đồn biên phòng có chùa Cầm Sơn được xếp hạng cấp tỉnh. | - Chống nguy cơ sạt lở bờ biển. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. - Duy trì, bảo vệ hệ sinh thái rừng phòng hộ. - Bảo vệ di tích lịch sử -văn hóa. |
Điểm cuối (ĐC12_1) | 2.022376,23 | 562358,03 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ12_2) | 2.022376,23 | 562.258,03 | 503 | |||||
Điểm cuối (ĐC12_2) | 2.022.072,14 | 562.634,11 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ12_3) | 2.022.072,14 | 562.634,11 | 738 | |||||
Điểm cuối (ĐC12_3) | 2.021.601,94 | 563.198,96 | ||||||
13 | KV13 | Xã Cẩm Nhượng | Điểm đầu (ĐĐ13) | 2.021.601,94 | 563.198,96 | 2.224 | - Có hệ thống đê kè ngay cạnh bờ biển. - Dân cư ở sát chân đê với mật độ cao. - Phía trong cửa sông có tàu thuyền người dân neo đậu. | - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC13) | 2.020.456,78 | 564.932,05 | ||||||
14 | KV14 | Xã Cẩm Lĩnh | Điểm đầu (ĐĐ14) | 2.020.443,11 | 565.541,00 | 3.461 | - Bờ biển nằm sát vách núi, không có bãi cát rộng, địa hình bờ biển có nhiều bãi đá mồ côi đẹp. - Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Dân cư sống cách xa biển. | - Duy trì, bảo vệ hệ sinh thái rừng phòng hộ và cảnh quan vùng bờ. |
Điểm cuối (ĐC14) | 2.020.686,16 | 568.775,96 | ||||||
15 | KV15 | Xã Kỳ Xuân | Điểm đầu (ĐĐ15_1) | 2.020.686,16 | 568.775,96 | 3.648 | - Bờ biển phía Bắc xã Kỳ Xuân nằm sát chân núi, không có cát. - Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Có tuyến đường quốc phòng chạy dọc bờ biển. - Dân cư sống gần bờ biển với mật độ trung bình. | - Duy trì, phục hồi bảo vệ rừng phòng hộ ven biển, ứng phó với biến đổi khí hậu - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. - Chống nguy cơ sạt lở bờ biển |
Điểm cuối (ĐC15_1) | 2.019378,68 | 571.826,32 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ15_2) | 2.019.378,68 | 571.826,32 | 4.665 | |||||
Điểm cuối (ĐC15_2) | 2.017.022,89 | 575366,69 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ15_3) | 2.017.022,89 | 575266,69 | 2.306 | |||||
Điểm cuối (ĐC15_3) | 2.015.725,65 | 576.777,87 | ||||||
16 | KV16 | Xã Kỳ Phú | Điểm đầu (ĐĐ16) | 2.015.725,65 | 576.777,87 | 7.958 | - Bờ cát cao và dốc, địa hình đáy sâu, xói lở do tự nhiên tại thôn Phú Long. - Có dải rừng phòng hộ thưa thớt. - Dân cư sống gần bờ biển với mật độ cao. | - Chống nguy cơ sạt lở bờ biển. - Bảo vệ hệ sinh thái rừng phòng hộ ven biển, ứng phó với biến đổi khí hậu. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC16) | 2.011.249,66 | 582.409,27 | ||||||
17 | KV17 | Xã Kỳ Khang | Điểm đầu (ĐĐ17) | 2.011249,66 | 582.409,27 | 4.002 | - Có rừng phòng hộ ven biển. - Dân cư sống gần bờ biển với mật độ cao. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống sạt lở bờ biển. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC17) | 2.008.337,54 | 585.131,14 | ||||||
18 | KV18 | Xã kỳ Ninh | Điểm đầu (ĐĐ18_1) | 2.008.337,54 | 585.131,14 | 7.640 | - Khu vực nằm sát chân núi Bàn Độ. - Có rừng phòng hộ dọc biển bờ biển. - Bãi cát rộng về phía Nam. - Khu dân cư có mật độ tương đối cao nằm gần bờ biển. | - Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái. - Chống sạt lở bờ biển. - Bảo vệ di tích lịch sử -văn hóa. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC18_1) | 2.003.204,07 | 590.488,46 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ18_2) | 2.002.941,92 | 591.007,61 | 1.254 | |||||
Điểm cuối (ĐC18_2) | 2.002.883,17 | 592.075,28 | ||||||
19 | KV19 | Phường Kỳ Phương - xã Kỳ Nam | Điểm đầu (ĐĐ19_1) | 1.992.704,63 | 601.253,40 | 2.079 | - Một số cụm dân cư nằm gần biển với mật độ trung bình. - Có các mỏm đã nhô ra, kết hợp chân núi tiến ra bờ biển, dải cát hẹp, độ dốc tương đối lớn. - Có dải rừng phòng hộ ven biển. | - Duy trì dịch vụ cảnh quan sinh thái. - Chống nguy cơ sạt lở bờ biển. - Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. |
Điểm cuối (ĐC19_1) | 1.991.002,08 | 602.416,82 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ19_2) | 1.990.898,95 | 602.874,89 | 4.513 | |||||
Điểm cuối (ĐC19_2) | 1.987.469,98 | 605.092,81 | ||||||
Điểm đầu (ĐĐ19_3) | 1.987.289,13 | 605250,62 | 2.098 | |||||
Điểm cuối (ĐC19_3) | 1.986.638,81 | 606.700,72 | ||||||
Tổng chiền dài các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển | 109.726 |
|
|
Ghi chú: Nội dung Danh mục sẽ được cập nhật điều chỉnh (nếu có thay đổi) khi tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ trong các đợt phê duyệt Ranh giới hành lang và Cắm mốc bảo vệ bờ biển. Khi hoàn thiện bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển các ký hiệu điểm đầu, điểm cuối sẽ được đánh số điều chỉnh và xác định lại tọa độ phù hợp với tỷ lệ bản đồ. Bản đồ thể hiện các khu vục phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển sẽ thể hiện lồng ghép, đồng bộ, thống nhất khi ban hành Quyết định phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh.
- 1Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 5575/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước nội tỉnh; danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố ranh giới khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 5575/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước nội tỉnh; danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố ranh giới khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2315/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra