- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2311/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 10 tháng 9 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VỚI CÁC QUỐC LỘ QUA ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Văn bản số 3403/TCĐBVN-ATGT ngày 02/7/2015 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc thoả thuận quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ qua địa phận tỉnh Hải Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1027/TTr-SKHĐT-QHTH ngày 19/8/2015 và Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1616/TTr-SGTVT ngày 20/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch: Sở Giao thông vận tải Hải Dương
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng hạ tầng 808
4. Đối tượng, phạm vi quy hoạch
Quy hoạch các điểm đấu nối và đường gom trên các tuyến Quốc lộ 5, 18, 37, 38 và Quốc lộ 38B đi qua địa bàn tỉnh Hải Dương.
Phạm vi không quy hoạch bao gồm một số đoạn thuộc nội thành, nội thị và Quốc lộ 10 do chiều dài đoạn tuyến đi qua địa bàn tỉnh Hải Dương ngắn (1km). Riêng Quốc lộ 38 và 38B hướng tuyến khảo sát, lập quy hoạch theo hướng tuyến mới đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt đầu tư xây dựng (tránh thị trấn Kẻ Sặt và tránh thị trấn Thanh Miện), cụ thể như sau:
STT | Tên Quốc lộ | Chiều dài Quốc lộ qua địa bàn tỉnh (km) | Chiều dài đoạn quy hoạch (km) | Chiều dài đoạn nội thành, nội thị không quy hoạch (km) | Ghi chú |
1 | Quốc lộ 5 | 44,11 | 30,49 | 13,620 | Nội thành TP Hải Dương (Km46+000 - Km59+620) |
2 | Quốc lộ 18 | 19,87 | 15,77 | 4,10 | Nội thị thị xã Chí Linh (Km35+400 - Km39+500) |
3 | Quốc lộ 37 | 64,73 | 50,965 | 13,765 | Nội thành TP Hải Dương (Km54+335 - Km62+000) + nội thị thị xã Chí Linh (Km78+200 - Km84+300) |
4 | Quốc lộ 38 | 14,34 | 14,34 | 0 |
|
5 | Quốc lộ 38B | 19,64 | 19,64 | 0 |
|
Tổng cộng | 162,69 | 131,205 | 31,485 |
|
5. Phương án quy hoạch
5.1. Nguyên tắc bố trí đường gom và các vị trí đấu nối vào Quốc lộ
a) Nguyên tắc đấu nối đường nhánh với Quốc lộ
Nguyên tắc đấu nối đường nhánh với Quốc lộ được xác định theo thứ tự ưu tiên cấp đường, các điểm giao cắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm điểm khống chế để xác định các điểm đầu nối khác và đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các điểm đấu nối theo quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải; chỉ cho phép đấu nối với khoảng cách nhỏ hơn quy định đối với các điểm giao cắt giữa Quốc lộ với Quốc lộ, đường tỉnh, trạm dừng nghỉ đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, đường vào khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các vị trí đấu nối khác được đấu nối thông qua hệ thống đường gom.
b) Nguyên tắc bố trí đường gom và quy mô đường gom
* Nguyên tắc bố trí đường gom:
- Đường gom các dòng giao thông từ các tuyến nhánh (mà không được phép nối trực tiếp với Quốc lộ) để nhập vào Quốc lộ tại vị trí đấu nối thích hợp đảm bảo an toàn giao thông. Vị trí đường gom bố trí phù hợp với mặt bằng thực tế; khi đủ điều kiện qua các khu vực có đủ quỹ đất thì đường gom hoàn chỉnh phải bố trí nằm ngoài hành lang an toàn giao thông (HLAT) của tuyến chính.
- Trường hợp khó khăn về mặt bằng, phần đất ngoài hành lang, không đảm bảo phạm vi để bố trí đường gom (khối lượng giải phóng mặt bằng lớn; ảnh hưởng đến các công trình tôn giáo, kiến trúc, di tích,…) thì cho phép đặt đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ hoặc xây dựng đường bên (như là một bộ phận của đường chính và thay thế làn xe thô sơ theo TCVN 4054-2005) sát với mặt đường chính. Khi đó HLAT được tính từ mép ngoài cùng của đường bên này.
* Quy mô đường gom: Tùy theo lưu lượng, đường gom được thiết kế 01đến 02 làn xe cơ giới theo tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông. Trường hợp hạn chế về mặt bằng và lưu lượng xe ít thì có thể thiết kế 1 làn xe và có điểm tránh xe cách nhau không quá 300m. Đường gom kết hợp phục vụ công nghiệp và dân cư phải có hè phố như đường đô thị.
5.2. Quy hoạch các điểm đấu nối với các Quốc lộ và quy hoạch đường gom
a) Quy hoạch các điểm đấu nối
- Quốc lộ 5 (tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp II, có dải phân cách giữa): Phương án quy hoạch bố trí 21 vị trí đấu nối trực tiếp với QL5 (trong đó: Giữ nguyên 18/148 vị trí hiện trạng; bổ sung 03 vị trí mới theo quy hoạch có liên quan) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 30,49 km, các vị trí đấu nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết như trong phụ lục 1 kèm theo).
- Quốc lộ 18 (tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 11 vị trí đấu nối trực tiếp với QL18 (trong đó: Giữ nguyên 07/94 vị trí; bổ sung 04 vị trí mới theo quy hoạch được duyệt) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 15,77 km, các vị trí đấu nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết như trong phụ lục 2 kèm theo).
- Quốc lộ 37 (tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 29 vị trí đấu nối trực tiếp với QL37 (trong đó: Giữ nguyên 20/162 vị trí; bổ sung 09 vị trí đấu nối mới theo quy hoạch được duyệt) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 50,965 km, các vị trí đấu nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết như trong phụ lục 3 kèm theo)
- Quốc lộ 38 (tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 08 vị trí đấu nối trực tiếp với QL38 (trong đó: Giữ nguyên 05/43 vị trí; bổ sung 03 vị trí đấu nối mới theo quy hoạch được duyệt) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 14,335 km, các vị trí đấu nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết như trong phụ lục 4 kèm theo).
- Quốc lộ 38B (tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 13 vị trí đấu nối trực tiếp với QL38B (trong đó: Giữ nguyên 10/77 vị trí; bổ sung 03 vị trí đấu nối mới theo quy hoạch có liên quan) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 19,64 km, các vị trí đấu nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết như trong phụ lục 5 kèm theo).
b) Quy hoạch đường gom
Đường gom được bố trí ngoài hành lang an toàn giao thông đường bộ; tuy nhiên tùy theo điều kiện mặt bằng hiện trạng, đường gom có thể bố trí trong hành lang an toàn đường bộ hoặc sát với phần nền mặt đường của Quốc lộ, cụ thể như sau:
TT | Nội dung | Chiều dài các đoạn đường gom (Km) | |||||||||
Quốc lộ 5 | Quốc lộ 18 | Quốc lộ 37 | Quốc lộ 38 | Quốc lộ 38B | |||||||
Trái | Phải | Trái | Phải | Trái | Phải | Trái | Phải | Trái | Phải | ||
1 | Đường gom nằm ngoài HLATGT | 15,719 | 15,932 | 0 | 14,87 | 34,24 | 32,145 | 0 | 0 | 4,58 | 7,86 |
2 | Đường gom nằm trong HLATGT | 12,775 | 10,44 | 15,77 | 0,9 | 16,415 | 18,57 | 12,86 | 12,86 | 15,06 | 11,78 |
3 | Đường gom đã có | 0,788 | 3,31 | 0 | 0 | 0,31 | 0,25 | 0 |
| 0 | 0 |
| Tổng | 29,282 | 29,682 | 15,77 | 15,77 | 50,965 | 50,965 | 12,86 | 12,86 | 19,64 | 19,64 |
5.3. Lộ trình xóa bỏ các đường nhánh đấu nối trực tiếp
a) Các đường nhánh phải đấu nối với Quốc lộ tại các vị trí quy hoạch hoặc thông qua đường gom, cụ thể:
- Đối với đường nhánh xây dựng mới: Chỉ được đấu nối với Quốc lộ tại các vị trí quy hoạch được duyệt hoặc phải xây dựng đường gom từ vị trí đường nhánh đến vị trí đấu nối trực tiếp với Quốc lộ theo quy hoạch được duyệt;
- Đối với các đường nhánh hiện có (tồn tại trước khi quy hoạch được duyệt) trong khi chưa xây dựng được đường gom, cho phép tồn tại và giữ nguyên hiện trạng cho đến khi đường gom được bố trí hai bên các Quốc lộ. Bắt đầu từ năm 2016, tiến hành từng bước xây dựng đường gom nhằm xoá bỏ các đường nhánh không có trong quy hoạch.
b) Các cửa hàng xăng dầu: Phải đấu nối thông qua đường gom, cụ thể:
- Đối với cửa hàng xăng dầu xây dựng mới: Đảm bảo phù hợp với quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu và phải đấu nối thông qua đường gom hoặc tại vị trí đấu nối được phê duyệt.
- Các cửa hàng xăng dầu hiện trạng: Xóa bỏ các vị trí không phù hợp với quy hoạch các điểm bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt. Các trường hợp khác đã đảm bảo điều kiện về kinh doanh được giữ nguyên theo hiện trạng cho đến khi đường gom được bố trí hai bên các Quốc lộ.
5.4. Nhu cầu sử dụng đất
Tổng nhu cầu sử dụng quỹ đất: 1.080,11 ha, cụ thể như sau:
TT | Nội dung | Diện tích (ha) | ||||
Quốc lộ 5 | Quốc lộ 18 | Quốc lộ 37 | Quốc lộ 38 | Quốc lộ 38B | ||
1 | Quỹ đất dành cho việc nâng cấp cải tạo các vị trí đấu nối hiện có (phương án giao cùng mức) | 7,20 | 2,80 | 8,00 | 2,80 | 4,00 |
2 | Quỹ đất dành cho các vị trí đấu nối mới theo quy hoạch (phương án giao cùng mức) | 48,00 | 64,00 | 576,00 | 16,00 | 48,00 |
3 | Quỹ đất dành cho xây dựng đường gom quy hoạch mới | 65,84 | 37,84 | 121,64 | 30,85 | 47,14 |
| Tổng cộng | 121,04 | 104,64 | 705,64 | 49,65 | 99,14 |
6. Nhu cầu vốn đầu tư
6.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng khái toán nhu cầu vốn đầu tư: 7.675,80 tỷ đồng, cụ thể:
TT | Nội dung | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | ||||
Quốc lộ 5 | Quốc lộ 18 | Quốc lộ 37 | Quốc lộ 38 | Quốc lộ 38B | ||
1 | Vốn đầu tư đường gom trong quy hoạch | 1.354,505 | 696,06 | 2.600,18 | 467,15 | 867,90 |
2 | Vốn đầu tư các điểm đấu nối trong quy hoạch | 420 | 305 | 505 | 225 | 235 |
Tổng cộng: | 1.774,505 | 1.001,06 | 3.105,18 | 692,15 | 1.102,9 |
6.2. Phân kỳ đầu tư và nguồn vốn đầu tư
TT | Giai đoạn | Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) | Ngân sách Nhà nước (tỷ đồng) | Doanh nghiệp (tỷ đồng) |
1 | Từ nay đến 2020 | 1.257,64 | 314,36 | 943,28 |
2 | 2020 - 2025 | 2.436,47 | 675,90 | 1.760,57 |
3 | 2025 - 2030 | 3.981,69 | 960,54 | 3.021,15 |
Tổng cộng | 7.675,80 | 1.950,80 | 5.725 |
7. Các cơ chế chính sách, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
- Cơ chế chính sách, giải pháp xóa bỏ các đường nhánh và các cửa hàng xăng dầu không có trong quy hoạch: Trước mắt, các vị trí đấu nối vào Quốc lộ hiện có được giữ nguyên và được tổ chức giao thông theo hiện trạng. Bắt đầu từ năm 2016, tiến hành từng bước xây dựng đường gom nhằm xoá bỏ các đường nhánh không có trong quy hoạch. Lộ trình xóa bỏ đường nhánh không có trong quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020. Tạm thời giữ nguyên hiện trạng các cửa hàng xăng dầu đã có trên tuyến; hết năm 2015 thực hiện theo quy hoạch từng bước sẽ đấu nối vào hệ thống đường gom;
- Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ;
- Giải pháp đảm bảo môi trường;
- Cơ chế, chính sách về nguồn vốn thực hiện:
+ Đối với hệ thống đường gom sát mặt Quốc lộ và các điểm đấu nối từ các Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường vành đai phát triển kinh tế xã hội sẽ do ngân sách nhà nước đầu tư;
+ Đối với hệ thống đường gom trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ, các điểm đấu nối đường vào khu công nghiệp sẽ khuyến khích, thu hút nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, các hình thức xã hội hóa khác.
8. Tổ chức thực hiện
- Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý, tổ chức thực hiện Quy hoạch các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh;
- Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ để chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các công việc có liên quan Quy hoạch các điểm đấu nối với các quốc lộ qua địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực hiện quản lý quy hoạch đường gom và các vấn đề khác liên quan đảm bảo thực hiện hiệu quả theo quy hoạch này.
Chi tiết như Hồ sơ Quy hoạch các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương do Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng hạ tầng 808 lập, Sở Giao thông vận tải trình; Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình; được Tổng cục Đường bộ Việt Nam thỏa thuận kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch được phê duyệt; tổ chức công bố Quy hoạch cho các đơn vị, cá nhân liên quan biết để thực hiện, đồng thời gửi lưu trữ hồ sơ Quy hoạch được duyệt theo quy định; hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục 1. Tổng hợp quy hoạch các vị trí đấu nối trên QL5
(Kèm theo Quyết định số: 2311 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Vị trí | Kiểu nút giao | Khoảng cách | Nút giao hiện có | Nút giao mới | Tên đường đấu nối | Ghi chú | |||||
Lý trình | Bên trái | Bên phải | Bên trái | Bên phải | Đảm bảo | Không đảm bảo | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp II đồng bằng (Km33+720 - Km46+00) | ||||||||||||
1 | Km33+730 |
| x | Ngã tư |
|
|
|
| x |
| Nút giao cầu vượt QL38: Bên trái đi Cẩm Giàng; bên phải đi Kẻ Sặt |
|
x |
|
|
|
|
| x |
| |||||
2 | Km35+702 | x |
| Ngã ba | 1972 |
|
| x |
| x | Điểm đấu nối vào KCN Cẩm Điền - Lương Điền được thỏa thuận theo Văn bản 9410/BGTVT-KCHT ngày 25/12/2008 của Bộ GTVT |
|
3 | Km37+175 |
| x | Ngã ba |
| 3445 | x |
|
| x | ĐT.394B mở mới |
|
4 | Km37+740 |
| x | Ngã ba |
| 565 |
| x | x |
| Đường vào KCN Phúc Điền. Hiện tại cho phép mở đấu nối này, khi dự án ĐT.394B mở mới được hoàn thành thì phải đấu nối vào điểm đấu nối ĐT.394B |
|
5 | Km39+123 | x |
| Ngã ba | 3421 |
| x |
| x |
| Đường huyện Lương Điền - Cẩm Phúc (Nối QL5 với QL38) |
|
6 | Km40+150 |
| x | Ngã tư |
| 2410 |
| x |
| x | Đường vành đai 2 mới quy hoạch |
|
x |
| 1027 |
|
| x |
| x | |||||
7 | Km41+262 |
| x | Ngã ba |
| 1112 |
| x | x |
| KCN Tân Trường |
|
8 | Km41+945 | x |
| Ngã ba | 1795 |
|
| x | x |
| Đường huyện ĐH.194C (Ngã ba Quý Dương) |
|
9 | Km43+878 |
| x | Ngã tư |
| 2616 | x |
| x |
| Nút giao cầu vượt ĐT394 |
|
x |
| 1933 |
|
| x | x |
| |||||
10 | Km45+878 |
| x | Ngã tư |
| 2000 |
| x | x |
| Đường vào KCN Đại An và đường huyện 194B |
|
x |
| 2000 |
|
| x | x |
| |||||
Thành phố Hải Dương đoạn Km46+000-Km59+620 qua nội thành thành phố, dài L=13,620km không quy hoạch | ||||||||||||
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp II đồng bằng (Km59+620 - Km77+830) | ||||||||||||
11 | Km60+020 |
| x | Ngã tư |
|
|
|
| x |
| ĐT.390B |
|
x |
|
|
|
|
| x |
| |||||
12 | Km60+900 | x |
| Ngã ba | 880 |
|
| x | x |
| Đường vào KCN Lai Vu. Đấu nối được thỏa thuận theo VB 1248/TCĐBVN-ATGT ngày 19/3/2015 |
|
13 | Km63+030 | x |
| Ngã ba | 2130 |
|
| x | x |
| ĐT.389 |
|
14 | Km63+170 |
| x | Ngã ba |
| 3150 | x |
| x |
| Đường đi vào thôn Lai Khê |
|
15 | Km65+700 |
| x | Ngã tư |
| 2530 |
| x | x |
| Nút giao đường trục Bắc Nam và đường vào KCN Kim Thành + Cụm công nghiệp xã Cổ Dũng. | Đấu nối đã được thỏa thuận theo công văn số 1759/BGTVT-KCHTGT ngày 14/3/2012 |
x |
| 2670 |
|
| x | x |
| |||||
16 | Km67+272 | x |
| Ngã ba | 1572 |
|
| x | x |
| Đường huyện đi vào xã Tuấn Hưng - Việt Hưng. |
|
17 | Km68+944 |
| x | Ngã ba |
| 3244 | x |
| x |
| Đường đi vào thôn Thiện Đáp, xã Kim Xuyên |
|
18 | Km69+123 | x |
| Ngã ba | 1851 |
|
| x | x |
| Đường vào Làng Phạm, xã Tuấn Hưng. Đấu nối để phát triển KTXH |
|
19 | Km73+580 |
| x | Ngã ba |
| 4636 | x |
| x |
| Đường vào ga Phú Thái (ĐT.388) |
|
20 | Km74+293 | x |
| Ngã ba | 5170 |
| x |
| x |
| Đường tỉnh ĐT.388 |
|
21 | Km76+750 |
| x | Ngã tư |
| 3170 | x |
| x |
| Cầu vượt QL5 |
|
Phụ lục 2. Tổng hợp quy hoạch các vị trí đấu nối trên QL18
(Kèm theo Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Vị trí | Kiểu nút giao | Khoảng cách | Nút giao hiện có | Nút giao mới | Tên đường đấu nối | Ghi chú | |||||
Lý trình | Bên trái | Bên phải | Bên trái | Bên phải | Đảm bảo | Không đảm bảo | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km26+433 - Km35+400) | ||||||||||||
1 | Km27+405 |
| x | Ngã tư |
|
|
|
| x |
| Công ty CP nhiệt điện Phả Lại - Chí Linh |
|
x |
|
|
|
|
| x |
| |||||
2 | Km30+000 |
| x | Ngã tư |
| 2595 | x |
| x |
| ĐH.17B (T) và quy hoạch ĐT.390 kéo dài |
|
x |
| 2595 |
| x |
| x |
| |||||
3 | Km31+400 |
| x | Ngã ba |
| 1400 |
| x |
| x | Đường đi vào phường Văn An và bến xe khách phía đông TX.Chí Linh được phê duyệt theo Quyết định số 1984/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 |
|
4 | Km32+210 |
| x | Ngã tư |
| 810 |
| x | x |
| Đường WB3 Trại Sen -Văn An (P) và đường tỉnh 398(T) |
|
x |
| 2210 |
|
| x | x |
| |||||
5 | Km35+350 |
| x | Ngã ba |
| 3140 | x |
| x |
| Đường vào khu đô thị mới Mật Sơn |
|
Địa phận nội thị TX Chí Linh (Km35+400 - Km39+500); dài L=4,10km không quy hoạch | ||||||||||||
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km39+500 - Km46+300) | ||||||||||||
6 | Km39+867 |
| x | Ngã ba |
|
|
|
|
| x | Đường vào khu đô thị phía Đông TX Chí Linh. Đấu nối đã được Bộ GTVT chấp thuận theo văn bản số 5869/BGTVT-KCHT ngày 19/7/2012. |
|
7 | Km40+887 |
| x | Ngã ba |
| 1020 |
| x | x |
| Đường vào KCN Cộng Hòa. Đấu nối được Bộ GTVT chấp thuận theo văn bản số 5869/BGTVT-KCHT ngày 19/7/2012. |
|
8 | Km41+370 | x |
| Ngã ba | 483 |
|
| x | x |
| Đường tỉnh ĐT.398B và quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên hệ thống QL tại Quyết định 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 |
|
9 | Km42+600 |
| x | Ngã tư |
| 1713 |
| x |
| x | Đường quy hoạch vành đai 5 được phê duyệt theo Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 |
|
x |
| 1230 |
|
| x |
| x | |||||
10 | Km43+500 | x |
| Ngã ba | 900 |
|
|
|
| x | Đấu nối vào cửa hàng xăng dầu Công ty TNHH Vận tải Việt Thanh đã được cấp phép theo Văn bản số 4700/BGTVT-KCHT ngày 26/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải |
|
11 | Km45+240 |
| x | Ngã ba |
| 1740 |
|
| x |
| Đường đi vào xã Hoàng Tiến |
|
Phụ lục 3. Tổng hợp quy hoạch các vị trí đấu nối trên QL37
(Kèm theo Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Vị trí | Kiểu nút giao | Khoảng cách | Nút giao hiện có | Nút giao mới | Tên đường đấu nối | Ghi chú | |||||
Lý trình | Bên trái | Bên phải | Bên trái | Bên phải | Đảm bảo | Không đảm bảo | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km26+480 - Km54+335) | ||||||||||||
I | ĐOẠN QL 37 TRÁNH TUYẾN MỚI | |||||||||||
1 | Km26+828 |
| x | Ngã tư |
|
|
|
|
| x | ĐT.391 |
|
x |
|
|
|
|
|
| x | |||||
2 | Km29+098 |
| x | Ngã tư |
| 2270 | x |
|
| x | Kéo dài ĐT.396 |
|
x |
| 2270 |
| x |
|
| x | |||||
3 | Km32+030 | x |
| Ngã ba | 2932 |
| x |
|
| x | Nút giao nhập với QL37 hiện trạng. Trùng với Km36+030 QL37 hiện trạng |
|
II | ĐOẠN QL 37 HIỆN TRẠNG | |||||||||||
3 | Km36+030 |
| x | Ngã ba |
|
|
|
|
| x | Nút giao nhập với QL37 nâng cấp tránh tuyến. Ngã ba quy hoạch trùng với Km32+030 điểm tránh tuyến |
|
4 | Km37+005 |
| x | Ngã tư |
| 975 |
| x | x |
| Đường đi vào xã Tân Hương, Nình Thành |
|
x |
| 975 |
|
| x | x |
| |||||
5 | Km38+600 |
| x | Ngã tư |
| 1595 | x |
| x |
| ĐT.392 |
|
x |
| 1595 |
| x |
| x |
| |||||
6 | Km40+120 |
| x | Ngã tư |
| 1520 | x |
| x |
| Đường đi vào xã Quyết Thắng và xã Ninh Hòa (ngã tư chợ Đọ) |
|
x |
| 1520 |
| x |
| x |
| |||||
7 | Km41+672 |
| x | Ngã tư |
| 1552 | x |
| x |
| Đường đi vào xã Quyết Thắng |
|
x |
| 1552 |
| x |
| x |
| |||||
8 | Km43+200 |
| x | Ngã tư |
| 1528 | x |
|
| x | Nút giao đường VĐ5 và đường đi vào thôn Ngái |
|
x |
| 1528 |
| x |
|
| x | |||||
9 | Km45+175 |
| x | Ngã ba |
| 1975 | x |
| x |
| Đường đi vào xã Dân Chủ |
|
10 | Km46+700 |
| x | Ngã tư |
| 1525 | x |
| x |
| ĐH.191C |
|
x |
| 3500 |
| x |
| x |
| |||||
11 | Km49+095 |
| x | Ngã tư |
| 2395 | x |
|
| x | Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
|
x |
| 2395 |
| x |
|
| x | |||||
12 | Km50+425 | x |
| Ngã ba | 1330 |
|
| x | x |
| ĐT.393 |
|
13 | Km50+800 |
| x | Ngã tư |
| 1705 |
| x | x |
| ĐT.395 |
|
x |
| 375 |
|
| x | x |
| |||||
14 | Km51+950 |
| x | Ngã tư |
| 1150 |
| x | x |
| Quốc lộ QL.38B và đường 62m đã hoàn chỉnh |
|
x |
| 1150 |
|
| x | x |
| |||||
15 | Km53+800 |
| x | Ngã ba |
| 1850 | x |
|
| x | Đường vào KCN Gia Lộc |
|
Địa phận nội thành Tp Hải Dương (Km54+335 - Km62+00; L=7,665Km) không quy hoạch | ||||||||||||
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km62+00 - Km78+200) | ||||||||||||
16 | Km63+050 |
| x | Ngã tư |
|
|
|
| x |
| Nút giao vào đường dẫn nút giao lập thể QL5 |
|
x |
|
|
|
|
| x |
| |||||
17 | Km64+560 |
| x | Ngã tư |
| 1510 | x |
| x |
| Đường đi vào T.T Nam Sách (Đường Trần Hưng Đạo) |
|
x |
| 1510 |
| x |
| x |
| |||||
18 | Km67+190 |
| x | Ngã tư |
| 2630 | x |
| x |
| Đường vào T.T Nam Sách và đường quy hoạch vành đai 2 – Thành phố Hải Dương |
|
x |
| 2630 |
| x |
| x |
| |||||
19 | Km69+550 |
| x | Ngã tư |
| 2360 | x |
|
| x | Đường đi vào xã Quốc Tuấn |
|
x |
| 2360 |
| x |
|
| x | |||||
20 | Km72+230 |
| x | Ngã tư |
| 2680 | x |
| x |
| Đường đi vào xã Hợp Tiến |
|
x |
| 2680 |
| x |
| x |
| |||||
21 | Km73+180 | x |
| Ngã ba | 950 |
|
| x |
| x | Quy hoạch ĐT.397 được phê duyệt theo Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của UBND tỉnh |
|
22 | Km75+450 |
| x | Ngã tư |
| 3220 | x |
|
| x | Đường quy hoạch đi vào xã Tân Dân |
|
X |
| 2270 |
| x |
|
| x | |||||
23 | Km77+600 |
| x | Ngã tư |
| 2150 | x |
| x |
| Đường đi vào Đền Cao - An Lạc (P) và đường đi vào phường Chí Minh (T) |
|
x |
| 2150 |
| x |
| x |
| |||||
Địa phận nội thị TX Chí Linh (Km78+200 - Km84+300; L=6,10km) không quy hoạch | ||||||||||||
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km84+300 - Km95+180) | ||||||||||||
24 | Km85+660 |
| x | Ngã tư |
|
|
|
| x |
| ĐT.398 |
|
x |
|
|
|
|
| x |
| |||||
25 | Km86+700 |
| x | Ngã ba |
| 1040 |
| x | x |
| ĐT.398 |
|
26 | Km88+350 |
| x | Ngã tư |
| 1650 | x |
| x |
| ĐT.398 |
|
x |
| 2690 |
| x |
| x |
| |||||
27 | Km90+990 | x |
| Ngã ba | 2640 |
| x |
| x |
| Đường đi vào làng Thanh Tảo |
|
28 | Km92+980 |
| x | Ngã tư |
| 4630 | x |
| x |
| Đường huyện đi vào làng An Mỗ + Dự kiến trùng với đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long |
|
x |
| 1990 |
| x |
| x |
| |||||
29 | Km94+480 |
| x | Ngã ba |
| 1500 | x |
| x |
| Đường huyện đi vào thôn Trung Quê |
|
Phụ lục 4. Tổng hợp quy hoạch các vị trí đấu nối trên QL38
(Kèm theo Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Vị trí | Kiểu nút giao | Khoảng cách | Nút giao hiện có | Nút giao mới | Tên đường đấu nối | Ghi chú | |||||
Lý trình | Bên trái | Bên phải | Bên trái | Bên phải | Đảm bảo | Không đảm bảo | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km22+465 - Km36+800) | ||||||||||||
1 | Km24+750 | x |
| Ngã ba |
|
|
|
| x |
| Đường đi vào xã Ngọc Liên |
|
2 | Km27+480 | x |
| Ngã ba | 2730 |
| x |
| x |
| Đường đi thị trấn Thứa nối với ĐT.280 Bắc Ninh |
|
3 | Km28+650 | x |
| Ngã ba | 1170 |
|
| x | x |
| Đường đi vào làng Bình Long |
|
4 | Km30+600 |
| x | Ngã tư |
| 1950 | x |
| x |
| Đường đi vào thôn Bái Dương, xã Lương Điền |
|
x |
| 1950 |
| x |
| x |
| |||||
5 | Km32+250 |
| x | Ngã tư |
| 1650 | x |
|
| x | Nút giao với QL5 |
|
x |
| 1650 |
| x |
|
| x | |||||
6 | Km32+850 |
| x | Ngã tư |
| 600 |
| x |
| x | Đường quy hoạch QL.38 tránh thị trấn Kẻ Sặt |
|
x |
| 600 |
|
| x |
| x | |||||
7 | Km34+850 |
| x | Ngã tư |
| 2000 | x |
| x |
| ĐT.392 |
|
x |
| 2000 |
| x |
| x |
| |||||
8 | Km36+800 |
| x | Ngã ba |
| 1950 | x |
|
| x | Đường quy hoạch QL.38 tránh thị trấn Kẻ Sặt |
|
Phụ lục 5. Tổng hợp quy hoạch các vị trí đấu nối trên QL38B
(Kèm theo Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Vị trí | Kiểu nút giao | Khoảng cách | Nút giao hiện có | Nút giao mới | Tên đường đấu nối | Ghi chú | |||||
Lý trình | Bên trái | Bên phải | Bên trái | Bên phải | Đảm bảo | Không đảm bảo | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km0+00 - Km19+640) | ||||||||||||
1 | Km0+000 |
| x | Ngã tư |
|
|
|
| x |
| Nút giao QL.37 và đường 62m đã hoàn thiện |
|
x |
|
|
|
|
| x |
| |||||
2 | Km1+035 |
| x | Ngã tư |
| 1035 |
| x | x |
| ĐT.395 |
|
x |
| 1035 |
|
| x | x |
| |||||
3 | Km1+630 |
| x | Ngã tư |
| 595 |
| x | x |
| ĐT.393 |
|
x |
| 595 |
|
| x | x |
| |||||
4 | Km2+250 |
| x | Ngã tư |
| 620 |
| x |
| x | Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
|
x |
| 620 |
|
| x |
| x | |||||
5 | Km3+500 |
| x | Ngã tư |
| 1250 |
| x | x |
| Nút giao đường Trục Bắc Nam. Đấu nối được thỏa thuận theo Văn bản số 1759/BGTVT-KCHTGT ngày 14/3/2012 của Bộ GTVT |
|
x |
| 1250 |
|
| x | x |
| |||||
6 | Km6+530 |
| x | Ngã tư |
| 3030 | x |
| x |
| ĐH.191C |
|
x |
| 3030 |
| x |
| x |
| |||||
7 | Km8+680 |
| x | Ngã ba |
| 2150 | x |
| x |
| ĐH.20C (Đồng Quang - Nhật Tân) |
|
8 | Km10+230 |
| x | Ngã tư |
| 1550 | x |
| x |
| ĐT.392 (Ngã tư Bóng) |
|
x |
| 3700 |
| x |
| x |
| |||||
9 | Km12+000 |
| x | Ngã ba |
| 1770 | x |
|
| x | Đường quy hoạch mới QL.38B tách ra từ ĐT.399 |
|
10 | Km13+700 |
| x | Ngã tư |
| 1700 | x |
| x |
| Đường quy hoạch mới QL.38B tách ra từ ĐT.392B |
|
x |
| 1700 |
| x |
| x |
| |||||
11 | Km15+700 | x |
| Ngã ba | 2000 |
| x |
|
| x | Vị trí nhập ĐT.399 với QL.38B quy hoạch |
|
12 | Km17+520 |
| x | Ngã tư |
| 3820 | x |
| x |
| Đường đi vào thôn Phạm Khê và thôn Cộng Hòa |
|
x |
| 1820 |
| x |
| x |
| |||||
13 | Km19+250 |
| x | Ngã tư |
| 1730 |
|
| x |
| Đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong |
|
x |
| 1730 |
|
|
| x |
|
- 1Quyết định số 2068/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống Quốc lộ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 2Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020
- 3Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định số 2068/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống Quốc lộ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 8Quyết định 994/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020
- 10Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020
Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối với Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 2311/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực