Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2025/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 25 tháng 09 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN ĐÃ ĐƯỢC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÊ DUYỆT DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỔ CHỨC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 145/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 178/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định chi tiết khoản 3 Điều 48 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Những nội dung không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường (sau đây gọi là cấp xã).
2. Các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã khi tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập (sau đây gọi là điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn) theo phân cấp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật quy hoạch đô thị và nông thôn về loại điều chỉnh, căn cứ, nguyên tắc, điều kiện và nội dung điều chỉnh.
Điều 4. Lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch hoặc phân cấp cho cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã của mình quản lý. Việc lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch tự thực hiện hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật số 47/2024/QH15 theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập giữa việc lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Thành phần, nội dung hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn.
Điều 5. Lấy ý kiến về nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Đối tượng lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật số 47/2024/QH15.
2. Nội dung, hình thức, thời gian lấy ý kiến về nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 37 Luật số 47/2024/QH15.
Điều 6. Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn (viết tắt là Cơ quan thẩm định).
2. Cơ quan thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định bằng văn bản, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định của mình.
3. Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Quyết định này;
b) Đánh giá sự phù hợp của các nội dung đề xuất với các quy định về căn cứ, điều kiện, nội dung điều chỉnh cục bộ theo quy định tại pháp luật quy hoạch đô thị và nông thôn;
c) Đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng và các quy chuẩn khác có liên quan;
d) Đánh giá sự phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu về quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Luật số 47/2024/QH15.
4. Hồ sơ trình thẩm định bao gồm hồ sơ và tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 4 và văn bản tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
5. Thời gian thẩm định không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 7. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
a) Nội dung ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng bao gồm: Căn cứ, điều kiện và nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn; sự tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong nội dung quy hoạch.
b) Hồ sơ gửi lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng bao gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Sở Xây dựng; hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này và báo cáo kết quả thẩm định của Cơ quan quản lý quy hoạch cấp xã.
c) Hồ sơ lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng được gửi bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc gửi bằng đường bưu điện hoặc gửi qua hệ thống văn phòng điện tử.
d) Thời gian Sở Xây dựng cho ý kiến không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, Sở Xây dựng cần có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị bổ sung hồ sơ trong thời gian 02 ngày làm việc.
2. Trường hợp có ý kiến khác nhau giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và Sở Xây dựng về nội dung điều chỉnh cục bộ thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thực hiện phê duyệt theo ý kiến của Sở Xây dựng. Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch không theo ý kiến của Sở Xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật.
3. Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải thể hiện rõ các nội dung điều chỉnh và kèm theo hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
4. Bản vẽ, các hồ sơ liên quan đến điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt và hồ sơ quy hoạch đã cập nhật phải được Cơ quan quản lý quy hoạch đóng dấu xác nhận, làm căn cứ, cơ sở quản lý, triển khai thực hiện. Gửi 01 bộ hồ sơ đầy đủ về Sở Xây dựng để lưu, theo dõi.
Điều 8. Cập nhật, công bố nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Cập nhật các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt vào hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã ban hành gồm bản vẽ và quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt để đảm bảo tính thống nhất.
2. Nội dung công bố công khai bao gồm toàn bộ nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn trừ những nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật nhà nước.
3. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được đăng tải trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam (http://quyhoach.xaydung.gov.vn), Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập quy hoạch và kết hợp công bố công khai theo một, một số hoặc các hình thức theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 50 Luật số 47/2024/QH15.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2025.
2. Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đã được Sở Xây dựng thẩm định trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì được tiếp tục thực hiện việc phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 75/2025/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 52/2025/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 162/2025/QĐ-UBND quy định nội dung về quy hoạch đô thị và nông thôn; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, công bố điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
Quyết định 23/2025/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 23/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra