- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 09 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký đối với: phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước có động cơ, tổng công suất máy chính từ 15 sức ngựa trở lên; phương tiện phục vụ vui chơi giải trí, dưới nước di chuyển đăng ký từ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển đến.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký đối với
a) Phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước không có động cơ có trọng tải toàn phần trên 15 tấn.
b) Phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước có động cơ, tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 15 sức ngựa.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký đối với: phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ máy chính dưới 5 sức ngựa.
Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước không có động cơ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn được miễn đăng ký.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan chức năng có liên quan đến hoạt động vui chơi giải trí dưới nước trên địa bàn trong việc trao đổi, cung cấp thông tin; kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký phương tiện và quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Quản lý điều kiện kinh doanh của các cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, giải trí theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan chức năng tổ chức thanh tra, kiểm tra. xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
3. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện quy định về thu phí, lệ phí đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo Thông tư của Bộ Tài chính.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
b) Thực hiện quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý.
c) Thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, hàng năm: định kỳ báo cáo Sở Giao thông vận tải trước ngày 25 hàng tháng (đối với báo cáo hàng tháng) và trước ngày 25 tháng 12 (đối với báo cáo hàng năm) về kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và tổng hợp phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký trên địa bàn quản lý theo mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 3 Điều 1 và quản lý phương tiện được miễn đăng ký theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
b) Kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền trên phạm vi địa bàn quản lý đối với các hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về điều kiện hoạt động đối với phương tiện đăng ký, phương tiện miễn đăng ký, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; kịp thời xử lý các sự cố, hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông đường thủy nội địa theo thẩm quyền.
d) Thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, hàng năm: định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trước ngày 20 hàng tháng (đối với báo cáo hàng tháng) và trước ngày 20 tháng 12 (đối với báo cáo hàng năm) về kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và thống kê quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký trên địa bàn quản lý theo mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 10 năm 2023
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Mẫu 01 | BÁO CÁO Tổng hợp đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước Tháng (Quý)....năm
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./......... |
|
Tổng hợp đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Tháng (Quý)........năm.......
Kính gửi: (1) ........................................................
STT | Nội dung | Chiếc | Tấn | Khách | Sức ngựa | Ghi chú |
Tổng số phương tiện đăng ký trong kỳ |
|
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
I | Phương tiện loại 1 |
|
|
|
|
|
1 | Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn |
|
|
|
|
|
2 | Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 15 sức ngựa |
|
|
|
|
|
II | Phương tiện loại 2 |
|
|
|
|
|
1 | Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính dưới 5 sức ngựa |
|
|
|
|
|
2 | Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc bè miễn đăng ký |
|
|
|
|
|
(1): - Sở Giao thông vận tải nếu là UBND các huyện, thành phố báo cáo;
- UBND các huyện, thành nếu là UBND cấp xã báo cáo.
* Thời gian chốt số liệu:
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
NGƯỜI LẬP | CƠ QUAN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN |
- 1Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 60/2022/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 06/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND
- 5Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2023/QĐ-UBND phân cấp đăng ký và quản lý hoạt động của phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 60/2022/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 06/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND
Quyết định 23/2023/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký và quản lý hoạt động của phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 23/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Hà Thị Minh Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực