- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2021/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định về tiêu chí điều kiện; các yêu cầu cơ sở vật chất khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý khai thác bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đủ điều kiện khai thác.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến xe khách; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm tra, kiếm chuẩn công bố bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng, được xây dựng trên một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề có các tiêu chí về kỹ thuật và yêu cầu trong công tác quản lý hoạt động thấp hơn tiêu chí của bến xe khách loại 6 được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015 được ban hành kèm theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải.
1. Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chỉ phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh.
2. Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có mặt bằng đỗ xe đảm bảo kết nối thuận lợi và an toàn với đường giao thông, được Sở Giao thông vận tải Cao Bằng và Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, thống nhất vị trí, quy mô; có phòng làm việc cho nhân viên bến xe và nơi ngồi chờ cho hành khách đi xe.
3. Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chỉ được đưa vào khai thác hoặc tiếp tục khai thác sau khi đã được Sở Giao thông vận tải Cao Bằng công bố hoặc công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác.
Điều 5. Các hạng mục công trình cơ bản bắt buộc phải có
Các hạng mục công trình cơ bản bắt buộc phải có của bến xe khách, như sau:
1. Khu vực đón, trả khách;
2. Nơi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách;
3. Nơi đỗ xe dành cho phương tiện khác;
4. Phòng chờ cho hành khách;
5. Khu vực làm việc của bộ máy quản lý;
6. Khu vực bán vé;
7. Khu vệ sinh.
Điều 6. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
1. Diện tích tối thiểu các hạng mục công trình như trong Bảng sau:
TT | Tiêu chí kỹ thuật | Đơn vị tính | Giá trị |
1 | Diện tích mặt bằng (tối thiểu) | m2 | 300 |
2 | Diện tích nơi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách và vị trí dành cho phương tiện khác (tối thiểu) | m2 | 70 |
3 | Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách kết hợp nơi bán vé | m2 | 15 |
4 | Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu) | Vị trí | 4 |
5 | Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách | chỗ | 5 |
6 | Hệ thống điều hoà, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách | Quạt điện | |
7 | Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý | m2/người | 4,5 |
8 | Diện tích khu vực vệ sinh | >=2% Tổng diện tích xây dựng bến | |
9 | Diện tích dành cho cây xanh thảm cỏ | Tối thiểu 2% tổng diện tích | |
10 | Kết cấu mặt sân bến và mặt đường ra vào bến | Mức thấp nhất: Bê tông xi măng | |
11 | Đường cho xe ra, vào bến | Chung (rộng tối thiểu 5,5m) |
2. Quy định về khu vực đón, trả khách
a) Khu vực đón, trả khách: Khu vực xe đón, trả khách phải được bố trí gần với khu vực chờ và khu vực bán vé để bảo đảm thuận tiện cho hành khách đi xe.
b) Nơi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách: Có hướng đỗ xe hợp lý, phù hợp với quy mô diện tích và không gian của bến xe khách để đáp ứng nhu cầu đồ xe của từng loại phương tiện, bảo đảm an toàn, thuận tiện.
3. Quy định về cung cấp thông tin
Tại khu vực phòng chờ cho hành khách và khu vực bán vé của bến xe khách phải có hệ thống cung cấp thông tin tối thiểu như biển thông tin các tuyến vận tải hoạt động gồm các nội dung: Tên đơn vị vận tải khai thác tuyến; biển số xe hoạt động tại từng nốt giờ trên tùng tuyến cụ thể, phải ghi rõ ngày hoạt động, ngày nghỉ; giá vé của từng tuyến vận tải do từng đơn vị vận tải khai thác tuyến.
Phải niêm yết số điện thoại đường dây nóng của Sở Giao thông vận tải Cao Bằng và của đơn vị vận tải để tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách.
Niêm yết các bảng hướng dẫn, chỉ dẫn, các bảng nội quy, quy định khác cần thiết.
4. Quy định về khu vệ sinh: Có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho khách sử dụng. Vị trí bố trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe khách. Khu vệ sinh phải bố trí vệ sinh nam, nữ riêng.
Khu vệ sinh phải đảm bảo thông thoáng, thông gió tự nhiên trực tiếp; Hệ thống thoát nước phải bảo đảm không để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.
5. Quy định về bảo vệ môi trường
a) Bến xe khách có hệ thống thoát nước đảm bảo không làm ứ đọng nước trên mặt sân.
b) Có thiết bị thu gom rác thải; niêm yết các nội dung về giữ gìn vệ sinh bảo vệ môi trường trong khu vực bến xe khách.
6. Quy định về phòng, cháy nổ: Niêm yết quy định về phòng và chống cháy, nổ trong khu vực bến xe khách.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn các đơn vị khai thác bến xe về thủ tục công bố lần đầu, công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn địa phương.
2. Thực hiện công bố và công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn địa phương theo thẩm quyền.
3. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn địa phương;
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bến xe khách trên địa bàn địa phương.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện quy hoạch xây dựng bến xe đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành và huyện; rà soát bổ sung quỹ đất quy hoạch xây dựng bến xe theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức và quản lý bến xe khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và yêu cầu đặc thù của địa phương.
Điều 9. Trách nhiệm của chủ đầu tư, đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách.
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
a) Đầu tư xây dựng bến xe khách phù hợp với theo đúng vị trí được thống nhất của chính quyền địa phương cấp huyện và Sở Giao thông vận tải Cao Bằng và phù hợp với các nội dung của Quy định này;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô;
c) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe khách;
d) Thực hiện việc ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải tại bến xe khách;
đ) Niêm yết nội quy của bến xe khách và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của bến xe khách;
e) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
f) Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo yêu cầu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
1. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra tổ chức và cá nhân liên quan trong việc thực hiện quy định này đảm bảo chặt chẽ đúng quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, vượt quá thẩm quyền giải quyết; các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
- 1Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2017/QĐ-UBND
- 5Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Quy định về các tiêu chí đối với bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 8Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2017/QĐ-UBND
- 15Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Quy định về các tiêu chí đối với bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 23/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực