Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2020/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2016/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Chuyển khoản 5 thành khoản 4 và sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trách nhiệm của cơ quan Tài nguyên và Môi trường và cơ quan Tài chính trong việc xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp), phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cho phép chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 5a Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa).
b) Sở Tài chính (đối với trường hợp cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp), phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cho phép chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp) xác định số tiền nộp bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với diện tích đất trồng lúa phải nộp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5a Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa)”.
3. Chuyển khoản 6 thành khoản 5 và sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Kiểm tra việc nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trước khi thực hiện thủ tục bàn giao đất thực địa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cho phép chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp) có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, kết quả tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định trước khi thực hiện thủ tục bàn giao đất thực địa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp đủ tiền vào ngân sách tỉnh thì yêu cầu người sử dụng đất nộp tiền trước khi thực hiện thủ tục bàn giao đất thực địa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định.
b) Cơ quan Kho bạc nhà nước tỉnh, huyện: Căn cứ thông báo nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố và bản kê khai nộp tiền của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất; thực hiện điều tiết 100% số thu về ngân sách cấp tỉnh theo quy định”.
Toàn bộ số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh và được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 4 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa) và Điều 4 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa”.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 40/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 21/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 667/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND9 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 10Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 40/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 21/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 667/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND9 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 23/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 23/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra