Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2017/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 02 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA “QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT, GIAI ĐOẠN 2015-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2015/QĐ-UBND NGÀY 27/4/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25/6/2016; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành Quy định một số cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 396/TTr-SNN ngày 26/7/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của “Quy định một số cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6, như sau:

Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ:

a) Nguồn sự nghiệp kinh tế khác, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn huyện, xã: Thực hiện Điều 4 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

b) Nguồn vốn sự nghiệp nông nghiệp, kiểm lâm và các nguồn khác được giao cho sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các nguồn vốn hợp pháp khác được phân cấp cho cấp huyện, xã: Thực hiện Khoản 1, 2, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

c) Nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách huyện, các nguồn vốn được phân cấp cho UBND cấp huyện, xã: Thực hiện khoản 3, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

d) Nguồn vốn hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác: Thực hiện Khoản 4, 5, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

e) Nguồn vốn sự nghiệp khuyến công, sự nghiệp kinh tế và các nguồn khác được giao cho Sở Công thương và Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch: Thực hiện Khoản 6, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7, như sau:

Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Xây dựng kế hoạch và Dự toán kinh phí thực hiện Khoản 1, 2, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ; tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện chính sách đầu tư của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố, thời gian hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.

b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trên cơ sở nguồn vốn được giao tại dự toán thu chi ngân sách; thời gian hoàn thành trước 31/12 hàng năm.

c) Hướng dẫn, theo dõi, đánh giá, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện chính sách hàng năm.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9, như sau:

Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan:

a) Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ nguồn vốn sự nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý và các nguồn khác được giao, tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên lựa chọn, đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện chính sách đầu tư tại Khoản 4, 5, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND , gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20/12 hàng năm để tổng hợp.

b) Sở Công thương; Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch căn cứ nguồn vốn sự nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý và các nguồn vốn khác được giao, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Khoản 6, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND gửi Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn trước ngày 20/12 hàng năm để tổng hợp.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện chính sách hàng năm.

d) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh chỉ đạo các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng trên địa bàn tạo điều kiện cho đối tượng thuộc phạm vi Điều 1 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND được tiếp cận nguồn vốn tín dụng và các chương trình tín dụng ưu đãi theo Quy định của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10, như sau:

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

a) Tổng hợp kế hoạch và dự toán thực hiện chính sách hỗ trợ của cấp xã.

b) Căn cứ đề xuất của các xã, xây dựng kế hoạch, dự toán thực hiện, bố trí cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện Khoản 3, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20/12 hàng năm.

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án được phân bổ hàng năm chủ động bố trí, phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thực hiện chính sách hỗ trợ, mức tối thiểu 50% nhu cầu đăng ký.

d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ, tối thiểu 50% nhu cầu đăng ký chính sách.

đ) Chỉ đạo sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm.

e) Tổ chức thực hiện, nghiệm thu, giải ngân, quyết toán vốn hỗ trợ sau đầu tư theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

f) Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, báo cáo việc thực hiện Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11, như sau:

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Tuyên truyền, phổ biến, vận động nông dân thực hiện Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

b) Tổng hợp, thẩm định các đối tượng đăng ký tham gia.

c) Đề xuất nhu cầu thực hiện chính sách đầu tư tại Khoản 3, Điều 5 Quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

d) Căn cứ nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất được phân cấp từ các chương trình, dự án trên địa bàn, cân đối bố trí tối thiểu 50% nhu cầu đăng ký chính sách hỗ trợ tại Điều 4 quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND .

đ) Tham gia đoàn kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện trên địa bàn.

6. Bổ sung Điều 13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính phân bổ nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ hàng năm cho các huyện, thành phố trên cơ sở nguồn vốn được giao và nhu cầu đăng ký của các địa phương.

Điều 2.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

- Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,TCTM, NNTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 23/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/08/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Nguyễn Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản