Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2016/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 18 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN CẤP, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 47/TTr-SXD ngày 04/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng:

1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng:

a) Công trình cấp I, cấp II;

b) Công trình tôn giáo;

c) Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;

d) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

đ) Các công trình, nhà ở riêng lẻ từ 8 tầng trở lên trên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Lạng Sơn, bao gồm: Đường Trần Đăng Ninh (đoạn từ Bắc cầu Kỳ Lừa tới nút giao với đường Bông Lau), đường Bà Triệu, đường Hùng Vương, đường Lê Lợi, đường Ngô Quyền.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn cấp giấy phép xây dựng cho các công trình xây dựng tại các khu vực:

a) Các khu cửa khẩu Tân Thanh, Cốc Nam, Hữu Nghị, Chi Ma;

b) Khu phi thuế quan, khu hợp tác kinh tế biên giới Đồng Đăng, khu trung chuyển hàng hóa, khu chế xuất;

c) Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu vực cửa khẩu khác được UBND tỉnh giao.

d) Trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều này và nhà ở riêng lẻ.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng:

a) Nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý;

b) Trừ các công trình xây dựng quy định tại Khoản 1 và Điểm a, b, c Khoản 2 Điều này.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối với các trường hợp xin cấp phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, các phòng: TH, KTTH, KG-VX, TT TH-CB;
- Lưu: VT, KTN(PKQ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 23/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/05/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/05/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 15/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản