Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 26 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH LƯỢNG KẾT QUẢ CỦA CÁC TIÊU CHÍ XẾP LOẠI HỌC LỰC VÀ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM CỦA HỌC VIÊN TRONG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 490/TTr-SGDĐT ngày 22/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về định lượng kết quả của tiêu chí xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm của học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
2. Quy định này áp dụng cho các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Mục đích định lượng
Định lượng để làm căn cứ xem xét và thực hiện việc đánh giá chất lượng giáo dục của trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Quy định về định lượng kết quả xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm
1. Định lượng kết quả của tiêu chí xếp loại học lực của học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông:
1.1. Xếp loại học lực theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở:
Tỷ lệ học viên được xếp loại khá, giỏi đạt từ 20% trở lên;
Tỷ lệ học viên được xếp loại từ trung bình trở lên đạt ít nhất 85%;
1.2. Xếp loại học lực theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông:
Tỷ lệ học viên được xếp loại khá, giỏi đạt từ 10% trở lên;
Tỷ lệ học viên được xếp loại từ trung bình trở lên đạt ít nhất 60%;
Tỷ lệ học viên xếp loại kém không quá 5%.
2. Định lượng kết quả của tiêu chí xếp loại hạnh kiểm của học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông:
Tỷ lệ học viên được xếp loại khá, tốt đạt từ 85% trở lên;
Tỷ lệ học viên xếp loại yếu không quá 2%.
Điều 4. Các nội dung còn lại thực hiện theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc các Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2013/QĐ-UBND định lượng kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2013 quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định định lượng tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 31/2013/QĐ-UBND định lượng kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2013 quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định định lượng tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về định lượng kết quả của tiêu chí xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 23/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra