Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2012/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HĐND TỈNH CÀ MAU VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 362/TTr-SNV ngày 24/9/2012 và Báo cáo thẩm định số 189/BC-STP ngày 27/8/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2012/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HĐND TỈNH CÀ MAU VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo, thu hút nguồn nhân lực được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 01).
2. Các đối tượng được cử đi đào tạo bằng ngân sách của tỉnh không thuộc đối tượng được thu hút theo quy định tại khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01.
Quy định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và hỗ trợ thu hút
Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, hỗ trợ khuyến khích đào tạo và hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực, thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 01.
Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo sau đại học đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; sinh viên, học sinh đi đào tạo đại học và sau đại học ở nước ngoài, đi đào tạo tại các trường năng khiếu trong nước hoặc ở nước ngoài.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cử đi đào tạo sau đại học đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên (trên cơ sở chi tiêu, kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo theo các chương trình, đề án của Trung ương, thẩm quyền cử đi đào tạo thực hiện theo quy định của chương trình, đề án.
4. Đối với công chức, viên chức các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo theo phân cấp quản lý công chức, viên chức của ngành.
5. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tự đi đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo của tỉnh thì Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức ra quyết định cử đi đào tạo.
Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đối tượng thu hút
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiếp nhận đối với người có học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sĩ, Phó Giáo sư - Tiến sĩ; Tiến sĩ, Thạc sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp II; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp I về công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế.
2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định tiếp nhận đối với người có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy về công tác tại các xã, thị trấn trong tỉnh Cà Mau; tiếp nhận người có trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp ngành sư phạm và những người có bằng đại học khác hệ chính quy về công tác tại các xã khó khăn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; tiếp nhận sinh viên của tỉnh Cà Mau tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn tỉnh cần thu hút theo danh mục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Đối với việc tiếp nhận đối tượng thu hút về công tác tại các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang do Thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ, công chức của ngành ra quyết định tiếp nhận, trên cơ sở danh sách những ngành nghề, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị cần thu hút đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Thời gian được hỗ trợ kinh phí đào tạo
Thời gian được hỗ trợ kinh phí đào tạo được tính từ thời gian nhập học chính thức theo thông báo của cơ sở đào tạo cho đến thời điểm có quyết định công nhận tốt nghiệp hoặc có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy định của cơ sở đào tạo.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
Điều 7. Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm
1. Chậm nhất ngày 01 tháng 10 hàng năm, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quy hoạch nguồn nhân lực của từng ngành, địa phương được phê duyệt, lập kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, viên chức của năm sau gửi về Sở Nội vụ (Thường trực Hội đồng Đào tạo của tỉnh) để tổng hợp.
2. Sở Nội vụ tổng hợp kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh, thông qua Hội đồng Đào tạo cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh cho ý kiến, để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm và quy định về thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức thực hiện theo quy trình.
Điều 8. Thu hút nguồn nhân lực
1. Xây dựng danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn cần thu hút
a) Chậm nhất ngày 01 tháng 10 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục những ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn cần thu hút nguồn nhân lực về tỉnh công tác hàng năm.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác định danh sách các xã khó khăn giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo để thu hút các đối tượng theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01.
2. Quy trình thực hiện thu hút nguồn nhân lực
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01: nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ vào danh mục những ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn tỉnh cần thu hút, ra quyết định tiếp nhận về công tác tại đơn vị có nhu cầu.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01: nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ vào kế hoạch thu hút nguồn nhân lực của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tiếp nhận về tỉnh Cà Mau công tác.
c) Đối với những trường hợp thu hút về công tác tại các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang thực hiện việc tiếp nhận, phân công công tác theo quy định của ngành.
Điều 9. Quy trình cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
1. Đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: nộp hồ sơ đề nghị cử đi đào tạo sau đại học tại Sở Nội vụ để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cử đi đào tạo. Thành phần hồ sơ nộp tại Sở Nội vụ gồm có:
a) Văn bản đề nghị cử đi đào tạo sau đại học kèm theo quy hoạch nguồn nhân lực (được duyệt) của cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức (01 bản chính).
b) Giấy báo trúng tuyển sau đại học (01 bản sao).
c) Sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức mẫu 1a (01 bản chính).
d) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức (01 bản sao có chứng thực).
e) Bản cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo theo mẫu số 1b (01 bản chính).
2. Đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã nộp hồ sơ đề nghị cử đi đào tạo tại Phòng Nội vụ cấp huyện. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cử đi đào tạo. Thành phần hồ sơ như quy định tại khoản 1, Điều này.
3. Đối với những trường hợp cử đi đào tạo theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều này, thời gian Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định cử đi đào tạo là 05 ngày làm việc.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang tiến hành nộp hồ sơ theo phân cấp quản lý hoặc quy định của ngành.
THỦ TỤC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
Điều 10. Thủ tục hỗ trợ kinh phí đào tạo
Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 01 phải có các thủ tục sau:
1. Quyết định cử đi đào tạo của cơ quan có thẩm quyền theo mẫu số 2a (01 bản sao có chứng thực).
2. Thông báo trúng tuyển hoặc thông báo nhập học của cơ sở đào tạo (01 bản sao có chứng thực).
3. Phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo nếu có (01 bản chính) (nếu có).
Điều 11. Thủ tục hỗ trợ khuyến khích đào tạo
Các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 01 phải có các thủ tục sau:
1. Văn bản thống nhất cử đi đào tạo của cơ quan đang công tác (01 bản sao có chứng thực).
2. Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học (01 bản sao có chứng thực),
3. Bản cam kết về làm việc tại cơ quan đang công tác từ 7 năm trở lên theo mẫu số 3a (01 bản chính).
Điều 12. Thủ tục hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực
Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01 phải có các thủ tục sau:
a) Quyết định tiếp nhận công tác của cơ quan có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực).
b) Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành sư phạm, đại học, sau đại học (01 bản sao có chứng thực).
c) Bản cam kết về công tác tại tỉnh Cà Mau từ 5 năm trở lên theo mẫu số 3b (01 bản chính).
2. Đối với đối tượng quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số phải có các thủ tục sau:
a) Giấy báo trúng tuyển kỳ thi đại học hệ chính quy (01 bản sao có chứng thực).
b) Sổ hộ khẩu (01 bảo sao có chứng thực).
c) Phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo (bản chính).
d) Bảng điểm kết quả học tập từng năm học (01 bản chính).
đ) Bản cam kết của sinh viên và gia đình sau khi tốt nghiệp về tỉnh công tác từ 7 năm trở lên theo mẫu số 3c (01 bản chính).
e) Quyết định kết nạp vào Đảng (nếu có).
Điều 13. Nguồn kinh phí chi trả và cách thức chi trả
1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực, sử dụng từ nguồn kinh phí đào tạo được phân bổ hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo (khoản học phí) được chi trả theo từng quý, trả vào cuối mỗi quý (đầu tháng của quý sau):
a) Đối với cấp tỉnh: Sở Nội vụ trực tiếp chi trả kinh phí đào tạo cho công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp tỉnh; công chức, viên chức các cơ quan thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, ngành dọc, lực lượng vũ trang; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; sinh viên, học sinh đi học đại học, sau đại học ở nước ngoài; sinh viên học sinh học tại các trường năng khiếu trong nước hoặc ở nước ngoài.
b) Đối với cấp huyện: Phòng Nội vụ trực tiếp chi trả kinh phí đào tạo cho công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan thuộc khối đảng, đoàn thể cấp huyện; công chức, viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Khoản chi hỗ trợ kinh phí đào tạo còn lại được cấp theo mức lương tối thiểu chung tại thời điểm có quyết định tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan cử đi bồi dưỡng, tập huấn, được thanh toán các khoản hỗ trợ tiền tàu, xe, tài liệu học tập từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 14. Bồi hoàn kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực
1. Cơ quan có thẩm quyền chi hỗ trợ kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có trách nhiệm thực hiện việc thu hồi kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực đối với những trường hợp phải bồi hoàn kinh phí theo quy định.
2. Đối với những trường hợp đặc biệt, vì những lý do khách quan mà không thực hiện đúng thời gian công tác đã cam kết, không hoàn thành khoá đào tạo, Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo, thu hút nguồn nhân lực được bồi hoàn phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí đào tạo theo Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau, nhưng đến ngày 01 tháng 9 năm 2012 vẫn chưa hoàn thành khoá học hoặc chưa nhận bằng tốt nghiệp thì được hỗ trợ như sau:
a) Đối với đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học: tiếp tục chi hỗ trợ kinh phí đào tạo theo mức quy định tại Nghị quyết số 01 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đến khi tốt nghiệp ra trường.
b) Đối với các lớp đào tạo sau đại học: thực hiện đối trừ kinh phí đã nhận hỗ trợ đào tạo theo Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh so với Nghị quyết số 01 của Hội đồng nhân dân tỉnh để chi hỗ trợ mức chênh lệch còn lại.
1. Các chế độ, chính sách theo Quy định này được tính kể từ ngày 01/9/2012.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
3. Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn kinh phí để đảm bảo thực hiện việc đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh theo nội dung của Quy định này.
4. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có văn bản phản ánh đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, giải quyết hoặc xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 86/2001/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 2748/2012/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Tiêu chí, quy trình xét tuyển đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 12/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 11Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 12/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 5Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 86/2001/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2748/2012/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Tiêu chí, quy trình xét tuyển đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 23/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra