- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNV ngày 20/5/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 551/TTr-SNV ngày 02/8/2011,
QUYẾT ÐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Ban Tôn giáo tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Ban) là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nội vụ về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ.
Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Ban có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
Ban giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tôn giáo.
2. Xây dựng trình Giám đốc Sở Nội vụ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo.
3. Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của tỉnh.
5. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu cho Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân giải quyết những vấn đề phát sinh trong lĩnh vực tôn giáo; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các yêu cầu của các tổ chức và cá nhân tôn giáo trên các lĩnh vực như: tổ chức đại hội, hội nghị của các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh, việc nhập tu, bổ nhiệm, phong chức, phong phẩm, thuyên chuyển các chức sắc, chức việc, nhà tu hành trên phạm vi tỉnh; xem xét việc đề nghị xây dựng, trùng tu các công trình thờ tự, tôn giáo của tổ chức tôn giáo theo quy định của pháp luật; thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động quốc tế của nhà tu hành, chức sắc, nhân sĩ tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể quần chúng có liên quan tuyên truyền và vận động quần chúng nhân dân, tín đồ, các chức sắc, chức việc, nhà tu hành các tôn giáo chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo tại địa phương.
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội dung các buổi làm việc, tiếp xúc các tổ chức tôn giáo nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trên địa bàn tỉnh; xây dựng, bồi dưỡng, lựa chọn những cá nhân điển hình tiên tiến, có uy tín là chức sắc, tín đồ tôn giáo làm hạt nhân trong các phong trào thi đua yêu nước, phát triển kinh tế, giữ gìn trật tự xã hội, củng cố quốc phòng an ninh; tiếp đón, thăm hỏi các chức sắc, tín đồ tôn giáo.
6. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tổ cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban; phối hợp thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức làm công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
8. Thực hiện việc áp dụng chính sách đãi ngộ đối với những tổ chức, cá nhân tôn giáo; Tham gia xây dựng và thực hiện chính sách đối với tổ chức tôn giáo và chức sắc, nhân sĩ tôn giáo theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền.
9. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực tiễn các chủ trương chính sách đối với tôn giáo; tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp số liệu vào công tác quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ.
10. Tham gia quản lý các khu di tích, danh lam, thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo.
11. Hướng dẫn tổ chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo thuộc Phòng Nội vụ cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác tôn giáo đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
12. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
1. Được ban hành các văn bản hướng dẫn và kiểm tra các hoạt động về lĩnh vực tôn giáo thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật, của Ban Tôn giáo Chính phủ và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Được quyết định theo thẩm quyền trong việc thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức thuộc quyền theo sự phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và theo quy định của Nhà nước về công tác cán bộ.
3. Được ban hành quy chế làm việc trong nội bộ cơ quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1. Lãnh đạo Ban:
a) Ban Tôn giáo có 01 Trưởng ban và 02 Phó Trưởng ban giúp việc cho Trưởng ban;
b) Trưởng Ban Tôn giáo là Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Chức vụ Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ; Phó trưởng ban do Giám đốc Sở Nội vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Các tổ chức giúp việc cho lãnh đạo Ban:
+ Phòng Tổng hợp – Hành chính;
+ Phòng Kitô giáo;
+ Phòng Phật giáo và các tôn giáo khác.
Phòng có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Các chức vụ này do Trưởng ban bổ nhiệm, miễn nhiệm. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn, Trưởng ban có thể đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thay đổi cơ cấu tổ chức của Ban cho phù hợp.
Biên chế của Ban Tôn giáo là biên chế hành chính nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Trưởng Ban Tôn giáo xác định vị trí việc làm của Ban để Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ.
Việc bố trí công chức, viên chức của Ban căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức Nhà nước theo quy định.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Ban làm việc theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm do Giám đốc Sở Nội vụ giao và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong bản Quy định này.
2. Trưởng ban là người Lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của Ban theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Ban và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ công tác của Ban; đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban Tôn giáo Chính phủ về các vấn đề thuộc lĩnh vực công tác chuyên môn của Ban.
3. Các Phó Trưởng ban là người giúp việc cho Trưởng ban, được Trưởng ban phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban.
4. Trưởng ban có thể ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết các công việc cụ thể khác, nhưng Phó Trưởng ban không được ủy quyền lại cho cán bộ, công chức dưới quyền.
5. Khi có những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền của Trưởng ban hay chưa được sự thống nhất ý kiến của các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thì Trưởng ban báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho ý kiến chỉ đạo giải quyết.
Chế độ hội họp
Định kỳ (do Trưởng ban quy định), lãnh đạo Ban tổ chức họp giao ban với các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng để nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ, công tác và chỉ đạo triển khai nhiệm vụ công tác mới.
Giữa năm Ban tổ chức sơ kết 6 tháng và cuối năm tổ chức hội nghị tổng kết công tác tôn giáo toàn tỉnh để đánh giá kết quả hoạt động và đề ra mục tiêu, phương hướng, kế hoạch nhiệm vụ công tác trong thời gian tới.
Khi cần thiết, Ban có thể tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách về lĩnh vực thuộc Ban quản lý do Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ban Tôn giáo Chính phủ đề ra.
1. Đối với Ban Tôn giáo Chính phủ:
Ban chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác do Ban Tôn giáo Chính phủ phụ trách. Trưởng ban có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo tình hình công tác chuyên môn cho Ban Tôn giáo Chính phủ theo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất.
2. Đối với Sở Nội vụ:
Ban chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ. Trưởng ban có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác theo chế độ định kỳ và theo yêu cầu đột xuất, tham mưu đề xuất với Sở Nội vụ về lĩnh vực công tác do Ban phụ trách. Trước khi tổ chức thực hiện các chương trình công tác của Ban Tôn giáo Chính phủ và các ngành Trung ương có liên quan đến chương trình, kế hoạch chung của tỉnh, Ban phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Sở Nội vụ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ:
Ban có mối quan hệ phối hợp, bình đẳng với các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị:
Ban xây dựng mối quan hệ phối hợp chặt chẽ, bình đẳng với các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị đối với các mặt công tác thuộc chức năng quản lý của Ban về công tác tôn giáo.
Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, Ban được yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị báo cáo tình hình và các vấn đề có liên quan bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị của Trung ương và các tỉnh, thành khác trú đóng và hoạt động trên địa bàn tỉnh:
Ban quan hệ chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị này để giúp Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác tôn giáo.
- 1Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 55/2008/QĐ-UBND về quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 48/2005/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban tôn giáo – Dân tộc tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh An Giang.
- 8Quyết định 66/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Quyết định 1291/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo do tỉnh Long An ban hành
- 13Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2008 Quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 4374/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 18Quyết định 2421/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn
- 19Quyết định 601/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn
- 20Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 21Quyết định 55/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hưng Yên
- 22Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Bến Tre
- 23Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- 24Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 25Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 26Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 55/2008/QĐ-UBND về quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 5Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 48/2005/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban tôn giáo – Dân tộc tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh An Giang.
- 11Quyết định 66/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 14Quyết định 1291/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo do tỉnh Long An ban hành
- 16Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 18Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2008 Quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
- 20Quyết định 4374/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 21Quyết định 2421/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn
- 22Quyết định 601/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn
- 23Quyết định 55/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hưng Yên
- 24Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Bến Tre
- 25Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 23/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực