- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN, TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - GIA ĐÌNH - BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM Ở XÓM, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 14 về việc hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1222/CV-QLNS ngày 18/8/2010;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Trưởng ban Công tác Mặt trận: 100.000 đồng/người/tháng
2. Bí thư Chi đoàn Thanh niên: 70.000 đồng/người/tháng
3. Chi hội trưởng Chi hội Nông dân: 70.000 đồng/người/tháng
4. Chi hội trưởng Chi hội Liên hiệp Phụ nữ: 70.000 đồng/người/tháng
5. Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh: 70.000 đồng/người/tháng
6. Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 70.000 đồng/người/tháng
Điều 2. Mức hỗ trợ trên được trích từ nguồn ngân sách tỉnh và được thực hiện kể từ ngày 01/8/2010.
UBND tỉnh giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đối tượng được hưởng hỗ trợ kinh phí quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 55/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Uỷ ban Mặt Trận Tổ quốc, Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 55/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Uỷ ban Mặt Trận Tổ quốc, Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Nam Định
- 9Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 23/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Xuân Đương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2010
- Ngày hết hiệu lực: 09/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực