- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2012/TTr-SNV ngày 12/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở các phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp: Trưởng ban, Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố (nơi bố trí lực lượng công an chính quy) và cán bộ không chuyên trách đồng thời giữ các chức danh Bảo vệ dân phố ở các phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Thái Nguyên.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với từng chức danh Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn được tính theo mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định:
a) Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 1,0 (một phẩy);
b) Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 0,7 (không phẩy bẩy);
c) Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố: 0,5 (không phẩy năm);
d) Tổ phó tổ Bảo vệ dân phố: 0,4 (không phẩy bốn);
d) Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố: 0,2 (không phẩy hai).
3. Phụ cấp đối với các chức danh kiêm nhiệm:
a) Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì hưởng phụ cấp theo chức danh cao nhất.
b) Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố nếu đồng thời giữ các chức danh Bảo vệ dân phố, được hưởng nguyên phụ cấp của chức danh có mức phụ cấp cao nhất và được hưởng thêm 30% mức phụ cấp của một chức danh có mức phụ cấp bằng hoặc thấp hơn chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố quy định tại
Giao Công an tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn về tổ chức, hoạt động và sử dụng nguồn kinh phí chi trả phụ cấp cho Bảo vệ dân phố theo quy định, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn ở cơ sở.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức và phụ cấp đối với bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức và phụ cấp đối với bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 23/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Xuân Đương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2009
- Ngày hết hiệu lực: 04/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực