Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số:  23/2001/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 03 năm 2001 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ GIAO CHỈ TIÊU THU THỦY LỢI PHÍ NĂM 2001.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 31 tháng 8 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 98/CP ngày 27 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định việc thi hành Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 112/HĐBT ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về công tác thu thủy lợi phí;
Căn cứ Quyết định số 3522/QĐ-UB-KT ngày 30 tháng 7 năm 1996 của Ủy ban nhân dân thành phố về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố;
Xét Tờ trình số 197/TTr-SNN-QLN ngày 12 tháng 3 năm 2001 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố về đề nghị giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí năm 2001;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí năm 2001 cho các địa phương, đơn vị hưởng lợi từ nguồn nước của Hệ thống thủy lợi kênh Đông Củ Chi và Hóc Môn - Bắc Bình Chánh (danh sách đính kèm).

Điều 2.

2.1. Sau khi nhận được chỉ tiêu thu thủy lợi phí năm 2001, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố và Tổng Giám đốc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn tiến hành phân bổ chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc theo đúng chỉ tiêu được giao của quyết định này; những trì trệ hoặc thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện chỉ tiêu thu thủy lợi phí được giao, Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố.

2.2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố chỉ đạo Công ty Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi, ký hợp đồng thu thủy lợi phí theo kế hoạch được giao với các địa phương, đơn vị sử dụng nước.

2.3. Giao Sở Tài chánh - Vật giá thành phố hướng dẫn các ngành, địa phương, đơn vị và kiểm tra, quản lý thu, nộp, sử dụng thủy lợi phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch - Đầu tư thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, Chỉ huy trưởng Lực lượng thanh niên xung phong thành phố, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận :  
- Như điều 3
- TTTU, TT/HĐND.TP
- TTUB : CT, PCT/TT
- VPUB : CPVP
- Các Tổ NCTH
- Lưu (CNN)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC





Lê Thanh Hải

 

 

CHỈ TIÊU

GIAO THU THỦY LỢI PHÍ NĂM 2001
(Ban hành kèm theo Quyết định số /20001/QĐ-UB ngày /3/2001 của Ủy ban nhân dân thành phố).

 

S

TT

 

Danh mục

Chỉ tiêu (triệu đồng)

Diện tích sản xuất (ha)

Ghi chú

1

Hệ thống kênh Đông Củ Chi

Huyện Củ Chi

 

1.137

 

10.300

 

Tưới 6.900 ha Đông Xuân

Tưới 3.400 ha Hè Thu

2

Hệ thống Hóc Môn - Bắc Bình Chánh

- Huyện Hóc Môn

 

 

 

- Huyện Bình Chánh

 

- Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn (Nông trường Quốc doanh Phạm Văn Hai)

- Trung tâm Giáo dục dạy nghề Nhị Xuân

 

 

16,2

 

 

 

14,4

 

108

 

 

3,6

 

 

 

 

180

 

 

 

160

 

1.200

 

 

40

 

 

 

2 xã Tân Thới Nhì, xã Xuân Thới Sơn thu khoảng 60% diện tích, tưới tạo nguồn sản xuất

Khoảng 60% diện tích tưới tạo nguồn

Khoảng 60% diện tích tưới tạo nguồn

 

Khoảng 60% diện tích tưới tạo nguồn

 

Tổng cộng

1.279,2

11.880

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 23/2001/QĐ-UB về giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí năm 2001 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 23/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/03/2001
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Lê Thanh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/04/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản