BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2299/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Kết luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 65-KL/TW NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ IX VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày /8/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới (sau đây gọi là Kết luận số 65-KL/TW), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 65-KL/TW với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận số 65- KL/TW, Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội khóa XIV phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; triển khai kịp thời, đồng bộ, có hiệu quả các chủ trương, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc;
- Xác định những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, phân công cụ thể các nội dung, kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để triển khai thực hiện Kết luận số 65-KL/TW;
- Kế hoạch này là căn cứ để các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện.
2. Yêu cầu
- Tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cơ quan, đơn vị, đoàn thể và địa phương để tổ chức triển khai, thực hiện tốt các nội dung trong Kế hoạch;
- Xác định công tác dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, cấp bách, là nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn tới. Thống nhất trong chỉ đạo, điều hành và triển khai thực hiện phải bám sát các nội dung Kết luận số 65-KL/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
- Ưu tiên đầu tư, huy động tổng hợp các nguồn lực hỗ trợ công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; trong đó ưu tiên bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của vùng đồng bào các dân tộc thiểu số có tiềm năng phục vụ phát triển du lịch, có nguy cơ mai một, các dân tộc thiểu số rất ít người;
- Phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc thiểu số, khơi dậy lòng tự hào đối với các giá trị văn hóa truyền thống.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng trong Đảng, cơ quan, đơn vị, địa phương và các tầng lớp nhân dân về nội dung Kết luận số 65-KL/TW và Kế hoạch này bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện của đơn vị. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về văn hóa, gia đình, thể thao, du lịch cho trưởng thôn/bản, nghệ nhân, người có uy tín, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế, Vụ Văn hóa dân tộc và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Tập trung thể chế hóa chủ trương, quan điểm của Đảng thành các chương trình, đề án cụ thể, phù hợp với yêu cầu thực ti n, trong đó tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng đến mục tiêu phát triển bền vững và phát huy lợi thế, tiềm năng của vùng và tinh thần tự lực của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Tiếp tục đầu tư trang thiết bị cho hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; nâng cao năng lực cho người tổ chức hoạt động tại thiết chế văn hóa, thể thao cấp xã và thôn, bản. Tăng cường các hoạt động thông tin về cơ sở; xây dựng và phát triển đội văn nghệ, câu lạc bộ sinh hoạt văn nghệ dân gian, tạo điều kiện để nhân dân tham gia các phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng; tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật phục vụ nhân dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Cục Văn hóa cơ sở; Vụ Văn hóa dân tộc;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thư viện; ưu tiên bố trí các nguồn lực hỗ trợ phát triển mạng lưới thư viện, không gian đọc, phòng đọc cơ sở, nhà sách, tủ sách… tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tăng cường phát triển văn hóa đọc cho đồng bào dân tộc thiểu số. Tổ chức và hướng dẫn triển khai xây dựng các bộ tài liệu phù hợp với đặc điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số; khuyến khích, hỗ trợ sưu tầm, lưu trữ, số hóa các xuất bản phẩm bằng tiếng dân tộc; tăng cường luân chuyển tài nguyên thông tin và phục vụ thư viện lưu động đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Thư viện;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Xây dựng, phát triển phong trào thể dục thể thao vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là các môn thể thao truyền thống, trò chơi dân gian, từ đó phát huy thành sản phẩm phục vụ phát triển du lịch tại các địa phương; tổ chức hội thi, ngày hội thể thao ở các vùng miền, tạo sân chơi cho đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cơ quan chủ trì: Tổng cục Thể dục Thể thao;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Bố trí nguồn lực để tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; xây dựng và triển khai các chương trình, dự án, kế hoạch bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa vùng đồng bào các dân tộc thiểu số; tổ chức kiểm kê, lập danh mục kiểm kê và xây dựng hồ sơ di sản văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Cục Di sản văn hóa;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Tập trung phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái, gắn kết du lịch với giữ gìn, phát huy giá trị văn hóa các dân tộc thiểu số; hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch, kết hợp bảo vệ môi trường sinh thái nhằm nâng cao đời sống của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số; triển khai các giải pháp nhằm tăng tỷ lệ lao động là người đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ tại các địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Tổng cục Du lịch;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
8. Triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cộng đồng các dân tộc nhằm giảm thiểu, xóa bỏ tình trạng tảo hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân cận huyết thống; tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới trong gia đình tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Gia đình;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
9. Tổ chức tuyên truyền việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng trong xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, đẩy lùi mê tín dị đoan trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Cơ quan chủ trì: Cục Văn hóa cơ sở;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
10. Triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án “Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc;
- Cơ quan phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Du lịch, Tổng cục Thể dục Thể thao, Cục Di sản văn hóa, Cục Văn hóa cơ sở, Vụ Thư viện và một số đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến 2030.
11. Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, mô hình thí điểm đầu tư, hỗ trợ công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số nhằm khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch tại các địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
1.2. Giao Vụ Văn hóa dân tộc là đầu mối, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; phối hợp, thống nhất với Vụ Kế hoạch, Tài chính để cân đối, phân bổ các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch; trực tiếp triển khai các nhiệm vụ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
1.3. Định kỳ các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo lĩnh vực được giao theo Kế hoạch về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này được dự toán từ các nguồn: Ngân sách nhà nước cho văn hóa, gia đình, thể thao, du lịch hàng năm; ngân sách từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách từ các đề án, dự án có liên quan và từ nguồn xã hội hóa văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 65-KL/TW của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Văn hóa dân tộc) để xem xét, quyết định./.
- 1Công văn 5476/BCT-BGMN về báo cáo công tác dân tộc 6 tháng đầu năm 2016 do Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 647/QĐ-UBDT năm 2017 về phê duyệt Đề án “Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc giai đoạn 2017-2020” do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 144/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 641/QĐ-UBDT về kế hoạch tổ chức hội nghị trực tuyến toàn quốc sơ kết công tác dân tộc 9 tháng đầu năm và trọng tâm công tác 3 tháng cuối năm 2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 4193/BGDĐT-GDDT năm 2021 về báo cáo ban hành văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1818/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Công văn 1868/UBDT-TH năm 2023 rà soát, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kết luận 65-KL/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Công văn 5476/BCT-BGMN về báo cáo công tác dân tộc 6 tháng đầu năm 2016 do Bộ Công thương ban hành
- 2Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 647/QĐ-UBDT năm 2017 về phê duyệt Đề án “Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc giai đoạn 2017-2020” do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 144/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Kết luận 65-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 641/QĐ-UBDT về kế hoạch tổ chức hội nghị trực tuyến toàn quốc sơ kết công tác dân tộc 9 tháng đầu năm và trọng tâm công tác 3 tháng cuối năm 2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 4193/BGDĐT-GDDT năm 2021 về báo cáo ban hành văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 1818/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Công văn 1868/UBDT-TH năm 2023 rà soát, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kết luận 65-KL/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 2299/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 65-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2299/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Trịnh Thị Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực