- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 01/KH-UBND triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 5606/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập năm 2012
- 11Luật Thủ đô 2012
- 12Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 70/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc chung thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10.000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2295/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ XUÂN MAI (KHU 1) TỶ LỆ 1/2000
ĐỊA ĐIỂM: THỊ TRẤN XUÂN MAI - HUYỆN CHƯƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 kèm Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch Chung xây dựng Thủ đô;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2011-2015 và danh mục quy hoạch lập năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 6599/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách của UBND thành phố năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch Chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 2237/TTr-QHKT-P4+P7 ngày 29 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1), tỷ lệ 1/2000.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu:
- Phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1) thuộc địa giới hành chính: thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ. Phạm vi ranh giới như sau:
+ Phía Bắc và phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình.
+ Phía Đông giáp sông Tích và đường quy hoạch của đô thị vệ tinh Xuân Mai.
+ Phía Nam là đường quy hoạch dọc sông Bùi, tiếp giáp ranh giới Phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 2).
- Quy mô diện tích đất khoảng: 862 ha.
- Dự báo quy mô dân số đến năm 2030 khoảng: 74.300 người (dân số đô thị 58.100 người, sinh viên lưu trú 16.200 sinh viên).
(Ranh giới, diện tích, dân số sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch phân khu, phù hợp với Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 và Đồ án Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10.000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 và thực tế nghiên cứu lập quy hoạch).
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai đến năm 2030 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 04/6/2015; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Chương Mỹ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và các Quy hoạch chuyên ngành có liên quan.
- Cải tạo và nâng cấp khu vực thị trấn Xuân Mai hiện hữu gắn với nhu cầu xây dựng các khu chức năng đô thị mới, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với cảnh quan thiên nhiên. Tạo lập hình ảnh không gian kiến trúc đô thị hiện hữu phù hợp với khu vực đô thị hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển mới, bền vững, hội nhập với sự phát triển của khu vực, tạo đà thúc đẩy quá trình đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai; Tổ chức lập quy hoạch chi tiết; Làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung và các dự án đầu tư trong khu vực; Đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; Kiểm soát phát triển và quản lý đô thị; Giải quyết các dự án đầu tư xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch chung xây dựng đô thị vệ tinh Xuân Mai được duyệt.
4. Tính chất và chức năng khu vực:
Theo đồ án Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai được duyệt, khu vực thuộc Phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1) được xác định là khu vực đô thị hiện hữu, bao gồm các chức năng chủ yếu: ở, thương mại, hành chính, y tế, giáo dục; có vai trò là trung tâm chính của một cực phát triển trong đô thị vệ tinh Xuân Mai.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tuân thủ Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10000 đã được UBND thành phố phê duyệt; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; khả năng dung nạp quỹ đất; mô hình phát triển đô thị và các chỉ tiêu đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định tại Tờ trình.
6. Các yêu cầu, nguyên tắc cơ bản của quy hoạch và nội dung thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị, các quy định hiện hành có liên quan, Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1), tỷ lệ 1/2000 đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội thẩm định tại nội dung Tờ trình số 2237/TTr-QHKT-P4+P7 ngày 29/04/2016 và xác nhận kèm theo.
7. Thời gian lập quy hoạch và dự toán kinh phí:
7.1. Thời gian lập quy hoạch:
Tối đa 9 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
7.2. Dự toán kinh phí:
Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị ban hành tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu: Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội. Tổ chức lập quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1), tỷ lệ 1/2000 theo đúng Nhiệm vụ quy hoạch được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt. Phối hợp chặt chẽ với các sở, Ngành và UBND huyện Chương Mỹ và các đơn vị có liên quan để được cung cấp các tài liệu, số liệu hiện trạng, xác định các dự án trong khu vực nghiên cứu; Trong quá trình triển khai thực hiện phải có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu: UBND Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Chương Mỹ; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5989/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N11, tỷ lệ 1/5000 địa điểm; các phường Thạch Bàn, Cự Khối - quận Long Biên; thị trấn Trâu Quỳ và các xã Cổ Bi, Phú Thị, Đặng Xá, Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, Bát Tràng, Đông Dư - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch một phần ô đất C.9 trong Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 phục vụ việc mở rộng Bệnh viện đa khoa Đức Giang do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc Lãm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2016 về quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (khu 2), tỷ lệ 1/2000 Thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Sâu Chua, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị S1 tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất) và Bản vẽ ranh giới quy hoạch tỷ lệ 1/500 tại khu đất thuộc ô quy hoạch ký hiệu C-1 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 01/KH-UBND triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 5606/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập năm 2012
- 11Luật Thủ đô 2012
- 12Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 70/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc chung thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10.000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 20Quyết định 5989/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N11, tỷ lệ 1/5000 địa điểm; các phường Thạch Bàn, Cự Khối - quận Long Biên; thị trấn Trâu Quỳ và các xã Cổ Bi, Phú Thị, Đặng Xá, Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, Bát Tràng, Đông Dư - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội
- 21Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch một phần ô đất C.9 trong Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 phục vụ việc mở rộng Bệnh viện đa khoa Đức Giang do thành phố Hà Nội ban hành
- 22Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc Lãm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 23Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2016 về quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (khu 2), tỷ lệ 1/2000 Thành phố Hà Nội
- 24Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Sâu Chua, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 25Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị S1 tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất) và Bản vẽ ranh giới quy hoạch tỷ lệ 1/500 tại khu đất thuộc ô quy hoạch ký hiệu C-1 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1) tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 2295/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực