- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định số 1168/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1028/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2291/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-TTg ngày 08/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2291/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Giáo dục đời sống gia đình nhằm cung cấp cho các thành viên trong gia đình những kiến thức chung về đời sống gia đình; những điều cần thiết chuẩn bị cho hôn nhân và gia đình; giáo dục đời sống gia đình đối với gia đình trẻ, gia đình độ tuổi trung niên, gia đình người cao tuổi, phấn đấu đến năm 2020 đạt các mục tiêu như sau:
- Có 80% hộ gia đình trở lên được tiếp cận thông tin về giáo dục đời sống gia đình.
- Có 80% học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục tham dự các buổi sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Trên 50% thanh niên khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Có 80% cán bộ, công nhân tại các khu công nghiệp được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Đạt 100% cán bộ, chiến sĩ độ tuổi thanh niên trong các lực lượng vũ trang được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Có 60% đơn vị, tổ chức cấp cơ sở của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ và Công đoàn có tổ chức sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình cho đoàn viên, hội viên và công đoàn viên.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:
- Nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục và các thành viên gia đình về tầm quan trọng của gia đình và nội dung giáo dục đời sống gia đình thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông và giáo dục đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung, đặc biệt là dịp kỷ niệm các ngày lễ về gia đình.
- Nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác giáo dục đời sống gia đình thông qua việc xây dựng và triển khai các văn bản theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phát triển giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 gắn với các thiết chế văn hóa cơ sở và Trung tâm giáo dục tại cộng đồng.
- Đẩy mạnh việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình dưới nhiều hình thức vào thời điểm phù hợp đến các thành viên gia đình, tập trung ưu tiên đối tượng thanh niên, công nhân đang lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, các doanh nghiệp có nhiều lao động; phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình thông qua các hoạt động của Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho công tác gia đình; ưu tiên vùng nông thôn, vùng nghèo và vùng đông đồng bào Khmer; đẩy mạnh xã hội hóa và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ cho cán bộ, người lao động tham gia, học tập nội dung giáo dục đời sống gia đình.
- Tăng cường nghiên cứu khoa học trong công tác giáo dục đời sống gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
- Triển khai các văn bản quy định và hướng dẫn về nội dung giáo dục đời sống gia đình theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực về giáo dục đời sống gia đình cho đội ngũ báo cáo viên ở cấp huyện và cấp xã theo hướng dẫn Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức về vai trò của gia đình và giáo dục đời sống gia đình.
- Tổ chức các hoạt động sinh hoạt theo chuyên đề nội dung giáo dục đời sống gia đình tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, khu kinh tế, khu công nghiệp.
- Tổ chức thí điểm việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình ở một số địa phương trong phạm vi toàn tỉnh để nhân rộng Chương trình sau năm 2020.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm ngân sách nhà nước theo phân cấp và nguồn kinh phí xã hội hóa (nếu có).
- Đối với kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, các Sở, ngành, địa phương bố trí trong dự toán được giao hằng năm để thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn các Sở, ngành tỉnh và địa phương tổ chức các hoạt động giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình trong hoạt động của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về giáo dục đời sống gia đình cho đội ngũ báo cáo viên cấp huyện và cấp xã theo hướng dẫn Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình trong các buổi sinh hoạt chuyên đề tại các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức thí điểm việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh, ưu tiên vùng khó khăn, khu công nghiệp, khu kinh tế theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh, các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đưa nội dung giáo dục đời sống gia đình vào hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở, ngành tỉnh có liên quan hướng dẫn các hoạt động giáo dục đời sống gia đình tại Trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với các thiết chế văn hóa cơ sở và các tổ chức khuyến học để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ngành tỉnh có liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng chính sách xã hội khác tham gia các hoạt động tập huấn và bồi dưỡng về giáo dục đời sống gia đình.
- Hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào chương trình học tập của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ngành tỉnh có liên quan, căn cứ khả năng ngân sách Nhà nước hàng năm, cân đối, đề xuất bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, tổ chức các hình thức truyền thông đa dạng, phong phú về nội dung giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các buổi sinh hoạt, sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình tại đơn vị cho cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang, ưu tiên đối tượng là chiến sĩ mới.
7. Ban Dân tộc tỉnh: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động truyền thông và sinh hoạt chuyên đề về nội dung giáo dục đời sống gia đình phù hợp với truyền thống văn hóa của các dân tộc.
8. Các Sở, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm báo cáo việc thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Thanh niên, Liên đoàn Lao động tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch; đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của các hội viên, đoàn viên, công đoàn viên về giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các hoạt động của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách địa phương bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; chỉ đạo việc lồng ghép nội dung sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, Trung tâm học tập cộng đồng, Trung tâm văn hóa tại địa phương; tạo điều kiện để phát triển và duy trì hoạt động của các loại hình Câu lạc bộ về gia đình; theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; trước ngày 05 tháng 12 hàng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 2Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 588/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020
- 5Kế hoạch 2784/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 6Kế hoạch 3714/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình và Đề án Tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định số 1168/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1028/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 6Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 588/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020
- 9Kế hoạch 2784/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 10Kế hoạch 3714/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình và Đề án Tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2291/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2291/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực