- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Luật đất đai 2013
- 8Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua 03 đồ án quy hoạch xây dựng vùng phía Bắc, vùng phía Tây và vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2286/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA TÂY ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC, TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất đai; Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông báo số 1387-TB/TU ngày 13/5/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Vĩnh Phúc về QHXD vùng phía Bắc, phía Tây và phía Nam đô thị Vĩnh Phúc; Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua 03 đồ án QHXD vùng phía Bắc, phía Tây và phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh phê duyệt QHXD vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ QHXD vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2062/TTr-SXD ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
4. Quy mô, tính chất, phạm vi nghiên cứu
Phạm vi quy hoạch là 36.734,07ha. Bao gồm toàn bộ diện tích đất đai huyện Lập Thạch (17.310,22ha); toàn bộ diện tích đất đai huyện Sông Lô (15.031,77ha) và một phần diện tích đất đai các xã Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Hướng Đạo, Đạo Tú, An Hoà, Duy Phiên, Hoàng Đan, Hoàng Lâu, thị trấn Hợp Hoà thuộc huyện Tam Dương (4.392,08ha), ranh giới cụ thể:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang;
+ Phía Nam giáp huyện Vĩnh Tường;
+ Phía Đông giáp huyện Tam Đảo và huyện Tam Dương;
+ Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ.
4.1. Mục tiêu
- Phát triển vùng trở thành một vùng kinh tế, lãnh thổ với chức năng chính là: công, nông nghiệp, dịch vụ trong sự phân công lao động với các vùng khác;
- Phát triển bền vững trên cơ sở củng cố cơ sở kinh tế - kỹ thuật vững chắc, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư và bảo tồn các di sản văn hóa lịch sử, bảo vệ môi trường thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái;
- Gắn kết vùng với các vùng khác của Tỉnh, đặc biệt là đô thị Vĩnh Phúc và các địa phương khác trong vùng Thủ đô, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ;
- Đảm bảo tính khoa học, tính khả thi và tính hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng theo quy hoạch;
- Cụ thể hoá Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy hoạch xây dựng vùng trở thành một trong bốn trung tâm kinh tế của Tỉnh, làm cơ sở để tổ chức hợp lý hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, gắn liền với việc bảo vệ môi trường thiên nhiên và giữ gìn cân bằng sinh thái trên địa bàn Tỉnh;
- Xác lập cơ sở để thu hút đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4.2. Tính chất
- Là vùng phía Tây của tỉnh Vĩnh Phúc, hỗ trợ cho sự phát triển của đô thị Vĩnh Phúc.
- Là một trung tâm kinh tế tổng hợp, trong đó công nghiệp và dịch vụ giữ vai trò chủ đạo; tập trung phát triển kinh tế tri thức: Giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, du lịch văn hoá và dịch vụ thương mại.
- Là một vùng đô thị phát triển bền vững theo định hướng là thị xã loại IV, giữ vai trò là trung tâm của vùng phía Tây tỉnh Vĩnh Phúc, tương lai là thị xã vệ tinh của đô thị Vĩnh Phúc.
- Có vị trí quan trọng về mặt an ninh, quốc phòng.
5. Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng đến năm 2030
5.1. Kinh tế
- Xây dựng cơ cấu kinh tế của toàn vùng trên cơ sở tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và nông - lâm nghiệp; từng bước chuyển dịch theo hướng dịch vụ - công nghiệp, xây dựng và nông - lâm nghiệp trong những năm 20 của thế kỷ XXI.
- Giữ mức độ tăng trưởng nhanh, ổn định từ 10-15% trung bình năm.
- Thu nhập bình quân hàng năm (GDP/người):
+ Hiện trạng (năm 2013): 1.200 USD/người/năm (toàn tỉnh là 2.700 USD/người/năm).
+ Dự báo đến năm 2020: 4.000 USD/người/năm (số liệu dự báo toàn tỉnh theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh là 5.600 USD/người/năm).
+ Dự báo đến năm 2030: 11.000 USD/người/năm (số liệu dự báo toàn tỉnh theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh là 16.000 USD/người/năm).
+ Xây dựng cơ cấu kinh tế toàn tỉnh trên cơ sở tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu đến năm 2030, nông, lâm nghiệp và thủy sản 5%, công nghiệp xây dựng 54%, dịch vụ 41 %; từng bước chuyển dịch theo hướng dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp sau năm 2030 của thế kỷ XXI.
5.2. Dân số
- Dự báo chỉ tiêu tăng trung bình hàng năm là 1,25%.
- Hiện trạng (năm 2013): Dân số 262.660 người, trong đó:
+ Dân số đô thị: 22.406 người
+ Dân số nông thôn: 240.254 người
+ Tỷ lệ đô thị hóa: 8,5%
- Dự báo đến năm 2020: Dân số khoảng 290.000 người, trong đó:
+ Dự báo dân số đô thị 89.500 người
+ Dân số nông thôn 200.500 người
+ Tỷ lệ đô thị hoá là 30,8%
- Dự báo đến năm 2030: Dân số khoảng 324.000 người, trong đó:
+ Dân số đô thị 124.300 người
+ Dân số nông thôn 199.700 người
+ Tỷ lệ đô thị hoá là 38,3%
5.3. Cơ cấu sử dụng đất
Tổng quỹ đất tự nhiên: 36.734,07 ha, bao gồm:
a) Đất phi nông nghiệp: Khoảng 10.800ha, được tính theo nhu cầu đầu tư xây dựng đô thị, nông thôn và nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp khác, trong đó:
- Đất xây dựng đô thị: 120 -140 m2/người.
- Đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn: 250 m2/người.
- Đất chuyên dùng ngoài đất xây dựng đô thị và các điểm dân cư nông thôn được xác định theo hiện trạng sử dụng đất năm 2013, cập nhật các quy hoạch phát triển ngành và nhu cầu sử dụng thực tế của vùng.
b) Đất nông nghiệp: Khoảng 24.500ha, trong đó bảo tồn khoảng 8.410ha đất trồng lúa nước đến năm 2030 thuộc phạm vi lập quy hoạch.
Các chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng đô thị và nông thôn tính toán theo nhu cầu phát triển phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy phạm và Quy chuẩn của Việt Nam.
6. Tầm nhìn đến năm 2050
- Trở thành vùng ngoại thành tương lai của thành phố Vĩnh Phúc trực thuộc Trung ương, với trọng tâm là công nghiệp dịch vụ, du lịch sinh thái văn hóa và nông nghiệp chất lượng cao.
- Trở thành vùng đô thị phát triển bền vững, định hướng là thị xã với các đặc trưng: Hiện đại, văn minh, hài hoà, bền vững; nhất thể hoá đô thị và nông thôn, đảm bảo sự phát triển hài hoà giữa các khu vực.
- An toàn, an tâm về thiên tai, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Là đô thị vệ tinh của Vĩnh Phúc phát triển trên cơ sở phối hợp hỗ trợ và phân công lao động hợp lý với các vùng phía Bắc, Phía Nam trên nguyên tắc hợp tác cùng phát triển.
- Vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng và cân bằng sinh thái.
7. Định hướng phát triển không gian đến năm 2030
7.1. Phân vùng kinh tế lãnh thổ: gồm 03 tiểu vùng sau:
a) Tiểu vùng trung tâm:
Gồm toàn bộ huyện Lập Thạch trừ 04 đơn vị hành chính là thị trấn Hoa Sơn, xã Thái Hoà, xã Liễn Sơn và xã Liên Hoà. Là cơ sở hình thành thị xã Lập Thạch tương lai với diện tích 14.250ha; dân số khoảng 150.000 người; phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch và nông lâm ngư nghiệp.
b) Tiểu vùng phía Tây:
Gồm toàn bộ huyện Sông Lô; trung tâm là thị trấn Tam Sơn; diện tích 15.030ha; dân số khoảng 114.000 người; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp và vận tải.
c) Tiểu vùng phía đông:
Gồm một phần huyện Tam Dương và 04 đơn vị hành chính thuộc huyện Lập Thạch là thị trấn Hoa Sơn, xã Thái Hoà, xã Liễn Sơn và xã Liên Hoà; trung tâm tại thị trấn Hoa Sơn; diện tích 7.454ha; dân số khoảng 60.000 người; phát triển công nghiệp - dịch vụ và nông nghiệp.
7.2. Định hướng phát triển không gian
a) Phát triển đô thị trung tâm (thị xã Lập Thạch trong tương lai) chủ yếu về hướng Đông gắn với các trục đường giao thông chính kết nối với đô thị Vĩnh Phúc và các khu vực phát triển công nghiệp dọc đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh.
b) Phát triển các khu công nghiệp, du lịch tại các khu vực đảm bảo thuận tiện giao thông, kết nối với các khu vực phát triển đô thị tạo động lực phát triển đô thị.
7.3. Định hướng phân bố và phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu
a) Công nghiệp:
Tổng diện tích các khu công nghiệp và cụm công nghiệp: 1.644,2ha, bao gồm:
- Các khu công nghiệp tập trung là Sông Lô I, Sông Lô II, Lập Thạch I, Lập Thạch II, Thái Hoà - Liễn Sơn - Liên Hoà và các khu vực khác;
- 04 Cụm CN với diện tích 21,5ha gồm: Thị trấn Lập Thạch (8ha); Triệu Đề (2,5ha), Thái Hòa - Bắc Bình (9ha) và cụm CN đá Hải Lựu (2ha).
b) Các khu du lịch và nghỉ dưỡng:
- 01 khu du lịch cấp Tỉnh: Khu du lịch sinh thái hồ Vân Trục - hồ Bò Lạc (quy mô khoảng 800ha);
- 01 Cụm điểm du lịch: Cụm điểm du lịch Sơn Đông - Đình Chu - Văn Quán - Xuân Lôi; tuyến du lịch chính: Bàn Giản - Triệu Đề - Vân Trục; một số điểm du lịch khác:
+ Điểm du lịch văn hóa: Chùa Vĩnh Phúc, đền Trần Nguyên Hãn, Chùa Vĩnh Khánh ( Tháp Bình Sơn);
+ Điểm du lịch sinh thái: Vườn cò Hải Lựu, Thác Bay - Lãng Công;
+ Điểm du lịch làng nghề: Làng đá Hải Lựu, làng mây tre đan Triệu Đề.
c) Các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp:
Tổng diện tích khoảng 24.502,28ha, chiếm 66,7% diện tích tự nhiên của vùng, trong đó:
- Nông nghiệp: Khoảng 8.410,10ha (đất trồng lúa, hoa màu và chăn nuôi);
- Lâm nghiệp: Khoảng 7.610ha (đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất);
- Thủy sản: Khoảng 885ha;
- Nông nghiệp khác: Khoảng 16.007,3ha.
d) Vùng an ninh, quốc phòng:
Theo Quyết định số 2412/QĐ-TTG ngày 19/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cả nước giai đoạn 2011-2020; trên địa bàn vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc có khoảng 3.160 ha đất quốc phòng, an ninh. Đây là các khu vực doanh trại, cơ sở an ninh, quốc phòng và các vị trí phòng thủ chiến lược về quốc phòng.
e) Hệ thống các đô thị:
Bao gồm 07 đô thị dự kiến như sau:
- Thị xã Lập Thạch: Là đô thị loại IV, giữ vai trò là trung tâm vùng, có quy mô dân số khoảng 150.000 người, tương lai là thị xã vệ tinh của đô thị Vĩnh Phúc.
- Thị trấn Tam Sơn: Là đô thị loại V, giữ vai trò là trung tâm tiểu vùng phía Tây, có quy mô dân số khoảng 10.200 người.
- Thị trấn Hoa Sơn: Là đô thị loại V, giữ vai trò là trung tâm tiểu vùng phía Đông, có quy mô dân số khoảng 11.200 người.
- Các thị trấn Đức Bác, Hải Lựu và Lãng Công (thuộc tiểu vùng phía Tây), một phần Hợp Hoà (thuộc tiểu vùng phía Đông): Là đô thị loại V, tổng dân số khoảng 26.900 người, giữ vai trò là trung tâm các cụm xã.
g) Hệ thống các điểm dân cư nông thôn:
- Tổng số gồm 24 xã, diện tích 28.677,53ha, dân số khoảng 161.900 người.
- Việc xây dựng và phát triển các xã theo Quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn và 19 tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với thực tiễn của mỗi địa phương.
7.4. Phân vùng kiến trúc cảnh quan
Vùng phía Tây được hình thành dựa trên hai vùng kiến trúc cảnh quan:
a) Các vùng kiến trúc - cảnh quan thiên nhiên:
- Khu vực núi Sáng phía Bắc;
- Các hành lang xanh gồm sông Lô, sông Phó Đáy và các hồ đầm lớn tạo hệ khung thiên nhiên của đô thị;
- Các khu sản xuất nông nghiệp.
b) Vùng kiến trúc - cảnh quan nhân tạo:
- Các khu đô thị;
- Các khu công Nghiệp, cụm công nghiệp;
- Các khu dân cư nông thôn.
c) Bố cục không gian, kiến trúc và cảnh quan:
Khung bố cục kiến trúc cảnh quan tổng thể vùng phía Tây gồm:
- 02 trục không gian chính: Dọc theo các tuyến ĐT305 - ĐT307; ĐT306 - ĐT307.
- 04 trục không gian phụ: Dọc theo các tuyến Vành đai 5 vùng tỉnh; QL2C; ĐT306 nối với đường từ thị trấn Lập Thạch đi thị trấn Hoa Sơn; đường từ xã Văn Quán đi trung tâm huyện Sông Lô.
- 08 trọng điểm: Thị xã Lập Thạch, 6 đô thị vệ tinh, hồ Vân trục - hồ Bò Lạc.
- 04 cửa ngõ: 02 cửa ngõ phía Bắc, 01 phía Nam và 01 phía Đông.
- 03 vùng cảnh quan đồng tính chất: Vùng thiên nhiên phía bắc, vùng đô thị trung tâm,vùng nông nghiệp và nông thôn.
- 01 Điểm nhấn của vùng: Thiền viện trúc lâm Tuệ Đức tại khu vực núi Sáng.
7.5. Định hướng phát triển hạ tầng xã hội
a) Nhà ở:
Xây dựng mới và cải tạo khoảng 8.522.000m2 trong đó 3.730.000m2 nhà ở tại các đô thị đạt chỉ tiêu bình quân 30m2/người và 4.792.000m2 nhà ở tại các điểm dân cư nông thôn, đạt tiêu chuẩn bình quân 24m2/người; chú trọng phát triển nhà ở cho người nghèo, người có thu nhập thấp.
b) Hệ thống các trung tâm dịch vụ tổng hợp:
- Hệ thống các trung tâm dịch vụ tổng hợp được tổ chức theo 03 cấp:
+ Cấp 1 (vùng liên huyện): Thị xã Lập Thạch.
+ Cấp 2 (huyện): Thị trấn Tam Sơn và thị trấn Hoa Sơn.
+ Cấp 3 (cụm xã): Các thị trấn Hợp Hoà, Đức Bác, Hải Lựu và Lãng Công.
- Hệ thống các trung tâm chính trị - hành chính được tổ chức theo 02 cấp:
+ Cấp huyện: Thị xã Lập Thạch, thị trấn Tam Sơn và thị trấn Hoa Sơn.
+ Cấp xã: Các thị trấn Hợp Hoà, Đức Bác, Hải Lựu, Lãng Công và các xã, phường khác thuộc vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc.
c) Hệ thống các công trình phục vụ liên điểm dân cư:
- Y tế:
+ Chỉ tiêu đến năm 2030: 40 giường bệnh/ 1 vạn dân;
+ Nâng cấp bệnh viện huyện Lập Thạch lên 150 giường bệnh; nâng cấp bệnh viện huyện Sông Lô lên 150 giường bệnh; xây mới 01 bệnh viện đa khoa cấp tiểu vùng quy mô 250 - 300 giường bệnh tại thị xã Lập Thạch, diện tích 3,0 - 5,0ha.
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo:
+ Tổng số học sinh, sinh viên (gồm các cấp đại học, cao đẳng, trung cấp và trung học phổ thông) khoảng 20.000 - 30.000 người;
+ Quy mô diện tích khoảng 100 - 150ha; đào tạo các ngành kỹ thuật, công nghệ, nông nghiệp, đào tạo nghề và giáo dục trung học phổ thông. Dự kiến xây dựng mới 03 cơ sở tại thị xã Lập Thạch; 01 cơ sở tại thị trấn Tam Sơn; 01 cơ sở tại thị trấn Hoa Sơn.
- Trung tâm Thương mại:
Diện tích 150 - 180 ha, trong đó bố trí tại thị xã Lập Thạch 80 - 100 ha;
- Trung tâm Văn hóa:
Nâng cấp Trung tâm văn hoá huyện Lập Thạch hiện có và bố trí mới 02 công trình Trung tâm văn hoá cấp vùng tại thị xã Lập Thạch với quy mô 3- 5ha.
- Cây xanh - TDTT:
Tổng diện tích cây xanh, mặt nước, công viên và khu thể dục thể thao khoảng 150 - 200 ha, trong đó tại thị xã Lập Thạch bố trí khoảng 70-90 ha.
8. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
8.1. Giao thông
a) Hệ thống giao thông đối ngoại:
- Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai: Đoạn qua tỉnh Vĩnh Phúc mặt cắt giai đoạn 1 là 25,5m (đến 2030), mặt cắt giai đoạn 2 là 33m (sau 2030); có 5 điểm giao nhau khác mức lên xuống và 1 trạm dừng xe trong đó chiều dài tuyến qua vùng quy hoạch là 16,2km và có 1 điểm lên xuống tại khu vực xã Văn Quán huyện Lập Thạch.
- Quốc lộ 2C: Đoạn qua vùng quy hoạch dài khoảng 19km từ ngã tư thị trấn Hợp Hòa đi Tuyên Quang, mặt cắt quy hoạch từ 12-:-26m quy mô 4-:-6 làn xe.
- Đường bán vành đai 5 vùng tỉnh: Đoạn qua vùng quy hoạch dài 32,4km bắt đầu từ cầu Phú Hậu bám theo tuyến đê tả sông Lô đến Phương Khoan chạy song song ĐT307 qua Vân Trục, Bắc Bình, Hợp Lý và nối với đường ven chân núi Tam Đảo, mặt cắt quy hoạch từ 12-:-24m.
- Tuyến Hợp Châu – Đồng Tĩnh: Đoạn qua vùng quy hoạch dài 4,7km, tuyến tiếp nối hệ thống ĐT310 từ Đại Lải lên Lập Thạch, mặt cắt quy hoạch 36,5m;
- Ngoài ra còn có các trục ĐT302 (nối sang huyện Tam Đảo) mặt cắt quy hoạch 12m, ĐT305 (từ chợ Vàng đi Vĩnh Yên) mặt cắt quy hoạch 12m, ĐT305C (từ trung tâm thị trấn Lập Thạch đi QL2) mặt cắt quy hoạch từ 12-:-36,5m, ĐT306 (nối từ trung tâm thị trấn Lập Thạch đến cảng Đức Bác) mặt cắt quy hoạch từ 12-:-24m, ĐT307 (đi Tuyên Quang) mặt cắt quy hoạch từ 12-:-22m, ĐT 307B (nối đến cảng Như Thụy) mặt cắt quy hoạch 22m, ĐT307C mặt cắt quy hoạch 9m, ĐT309 mặt cắt quy hoạch từ 12-:-24m, đê tả sông Lô (đi Tuyên Quang) mặt cắt quy hoạch 12m (đường cấp III đồng bằng).
- Hệ thống giao thông khung:
Hình nan quạt, hướng tâm, lấy thị trấn Lập Thạch làm trung tâm chính. Hệ thống đường này xuất phát từ thị trấn Lập Thạch toả đi các trung tâm đô thị, điểm dân cư nông thôn, các khu công nghiệp, dịch vụ và du lịch khác trong đó hướng phát triển chủ đạo là từ thị trấn Lập Thạch hướng về thành phố Vĩnh Yên. Bao gồm các đường vành đai và các đường hướng tâm.
Bao gồm 03 đường vành đai:
+ Vành đai 1 (dài 9,1km): Là đường vành đai thị trấn Lập Thạch đã được quy hoạch kết hợp với các trục chính tại thị trấn Lập Thạch tạo thành. Mặt cắt quy hoạch từ 19,5-:-26m.
+ Vành đai 2 (dài 20,8km): Bắt đầu từ km31+500 ĐT 305 theo đường vành đai ngoài cùng phía Tây Nam thị trấn Lập Thạch, giao với ĐT 307 tại xã Tân Lập, qua xã Vân Trục rồi nối vào ĐT 307 gần cầu Thản Sơn, theo ĐT 307 đến trung tâm thị trấn Hoa Sơn theo hướng Tây Nam giao với ĐT 306, qua xã Bàn Giản theo hướng Tây và khép vòng, mặt cắt quy hoạch từ 9-:-36m.
+ Bán vành đai 3 (dài 33,7km): Bắt đầu từ km29+500 ĐT305 (giao giữa ĐT305 và tuyến đường từ cầu Bì La - thị trấn Lập Thạch), theo tuyến đường từ cầu Bì La - thị trấn Lập Thạch đến gần cầu Bì La theo tuyến đê Tả sông Phó Đáy đến giao QL2C gần cầu Liễn Sơn, theo QL2C đến giao với đường vành đai 5 vùng tỉnh tại xã Hợp Lý theo đường vành đai 5 vùng tỉnh đến xã Đồng Quế theo hướng Nam và kết thúc tại ĐT307, mặt cắt quy hoạch từ 9-:-36,5m.
Bao gồm 6 đường hướng tâm:
+ ĐT 305 nối từ thành phố Vĩnh Yên qua cầu Bến Gạo nối theo tuyến quy hoạch hướng lên phía Bắc qua Bàn Giản, dài 8,8km, mặt cắt quy hoạch từ 9-:-24m.
+ ĐT 305C đoạn từ cầu Phú Hậu đến thị trấn Lập Thạch, dài 13,7km, mặt cắt quy hoạch từ 12-:-36,5m.
+ ĐT 306 đoạn từ phà Đức Bác đến thị trấn Lập Thạch và đoạn từ thị trấn Lập Thạch đi thành phố Vĩnh Yên, dài 21,5km, mặt cắt quy hoạch từ 12-:-24m.
+ ĐT 307, 307B đoạn từ cảng Như Thụy đi thị trấn Lập Thạch, dài 6,8km, mặt cắt quy hoạch từ 12-:-22m.
+ ĐT 307 đoạn từ huyện lỵ huyện Sông Lô đi Tuyên Quang, dài 15km, mặt cắt quy hoạch từ 12-:-36,5m.
+ ĐT 307, 307C đoạn từ thị trấn Lập Thạch đến QL2C đi Tuyên Quang, dài 15km, mặt cắt quy hoạch từ 9-:-22m.
+ Đường từ thị trấn Lập Thạch đi thị trấn Hoa Sơn nối với đường Hợp Châu – Đồng Tĩnh, dài 9,5km, mặt cắt quy hoạch từ 12-:-36,5m.
- Hệ thống giao thông đối nội:
+ Hệ thống đường chính các KCN, khu đô thị: Tạo thành các mạng trục chính tiểu khu vực, kết nối với các tuyến giao thông đối ngoại, giao thông khung, quy hoạch mặt cắt đường quy mô từ 9-:-36,5m gồm vành đai 1, 2, một phần bán vành đai 3, một phần đê tả - hữu sông Phó Đáy, tuyến từ nút giao Văn Quán đi trung tâm huyện lỵ huyện Sông Lô và các tuyến quy hoạch khác.
+ Hệ thống đường liên huyện, liên xã: Cải tạo, nâng cấp mở rộng đạt tiêu chuẩn đường cấp III, IV, V đồng bằng, miền núi với bề rộng mặt cắt từ 6,5-:-12m.
+ Tại các vị trí giao cắt giữa các tuyến huyết mạch và sông lớn quy hoạch xây mới, cải tạo các cầu cũ đảm bảo tải trọng lưu thông như cầu Phú Hậu (ĐT 305C – bán vành đai 5 – xây mới), cầu Bến Gạo (mở rộng, xây mới), cầu Liễn Sơn (mở rộng), cầu Bì La (mở rộng)…
b) Quy hoạch hệ thống giao thông đường sắt:
Qua vùng quy hoạch có tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội – Lào Cai quy hoạch xây dựng mới, khổ đường 1435mm, xây dựng cầu vượt tại các điểm giao cắt giữa đường sắt và các tuyến đối ngoại. Xây dựng mới 01 ga Đức Bác (ga tổng hợp-ga trung gian) tại vị trí gần nút giao lên xuống của đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại xã Văn Quán huyện Lập Thạch quy mô khoảng 15ha.
c) Quy hoạch hệ thống giao thông đường thủy:
- Xây dựng các cảng Đức Bác, Như Thụy là cảng cấp quốc gia.
- Xây dựng các cảng Cao Phong, Hải Lựu là cảng cấp tỉnh.
- Ngoài ra quy hoạch các cảng, bến phà nội địa sau: Phà Then, phà Phú Hậu, cảng Sơn Đông.
d) Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng:
Mạng lưới giao thông công cộng được xây dựng trên cơ sở mạng lưới xe buýt hiện đang khai thác và quy hoạch mạng lưới giao thông. Đáp ứng nhu cầu đi lại thuận tiện, giảm thiểu phương tiện cá nhân.
e) Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ:
Nâng cấp, cải tạo hệ thống bến xe hiện có trong vùng, đồng thời hoàn thiện các trạm đỗ xe, các điểm đỗ xe tĩnh ở các trung tâm huyện, thành thị, đặc biệt là khu vực thị trấn Lập Thạch, xây mới 01 bến xe tại thị trấn Tam Sơn huyện Sông Lô.
8.2 Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thuỷ lợi
a) Quy hoạch chiều cao:
Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, cao độ xây dựng ở các khu vực điển hình như sau:
- Khu vực xây dựng điểm dân cư nông thôn: Từ 10,6m-50,7m;
- Khu vực xây dựng đô thị: 14,5m-27,8m;
- Khu vực xây dựng các khu, cụm công nghiệp: Từ 15,2m-45,5m;
- Đê Tả Lô: Cao độ đỉnh đê từ 18,2m-22,4m;
- Đê Hữu Phó Đáy: Cao độ đỉnh đê từ 19,1m-32,2m;
- Đê Tả Phó Đáy: Cao độ đỉnh đê từ 19,8m- 22,3m
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
Trên cơ sở hiện trạng thoát nước mưa, khu vực quy hoạch chia làm 15 lưu vực thoát nước (ký hiệu từ LV1-LV15):
+ Khu vực tả Sông Lô: LV1-LV5 thoát ra Sông Lô;
+ Khu vực hữu Phó Đáy: LV6-LV14 thoát ra sông Phó Đáy;
+ Khu vực tả Phó Đáy: LV15 thoát ra sông Phan.
8.3. Cấp nước
a) Nguồn cấp:
- Nguồn nước cấp cho vùng sử dụng chủ yếu là nguồn nước mặt. Xây dựng các nhà máy xử lý nước cấp mới lấy nước sông Lô và sông Phó Đáy.
- Thực hiện hạn chế sử dụng nước ngầm (duy trì như hiện trạng) để bảo tồn nguồn nước ngầm.
b) Giải pháp cấp nước:
- Xây dựng 07 nhà máy cấp nước gồm các nhà máy nước Đồng Tĩnh , Nhạo Sơn, Hợp Lý, Đức Bác, Tam Sơn, Hải Lựu và Sơn Đông với tổng công suất khoảng 431.000 m3/ngđ; trong đó nhà máy nước Đức Bác có công suất 280.000 m3/ngđ chủ yếu cấp cho đô thị Vĩnh Phúc.
- Mạng lưới cấp nước là mạng kết hợp (mạng vòng và mạng cụt), đường ống cấp nước sử dụng các loại đường ống DN200, DN300, DN400, vật liệu là ống cấp nước HDPE và nằm trên vỉa hè các trục đường giao thông.
8.4. Cấp điện
a) Nguồn điện:
Từ hệ thống lưới điện miền bắc, gồm các tuyến đường dây và các trạm trung gian sau:
- Tuyến đường dây 220KV Sóc Sơn-Việt Trì;
- Tuyến đường dây 110KV Việt Trì- Lập Thạch;
- Trạm biến áp trung gian 110KV Lập Thạch;
- Trạm biến áp trung gian 110KV Tam Dương;
- Trạm biến áp 110KV Sông Lô (có công suất là 40MW).
b) Tổng phụ tải: Cấp điện sinh hoạt đến năm 2030 là 162.000 KW
c) Giải pháp cấp điện:
- Đối với tuyến Cao thế (110KV):
+ Đi nổi trên cột.
+ Lưới điện 110kV được thiết kế mạch kép hoặc mạch vòng, mỗi trạm được cấp điện từ 2 đường dây và đảm bảo phát triển trong tương lai.
+ Yêu cầu tính toán công suất dự phòng. Trong chế độ vận hành bình thường máy biến thế mang tải 70-75% ở năm tính toán. Đối với trạm 110KV có 2 máy biến áp khi sự cố 1 máy, máy biến áp còn lại sẽ cấp phần công suất bị thiếu hụt. Ngoài ra công suất dự phòng còn được thực hiện bằng sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các trạm 110KV qua lưới trung thế bằng các đường dây 35, 22KV liên lạc.
+ Tiết diện dây dẫn đường dây 110KV dùng loại dây dẫn AC có tiết diện ³ 240 mm2 với mục đích có độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn quy hoạch kế tiếp.
+ Gam máy biến thế 110KV: Dùng các máy biến thế có công suất 25,40, 63MVA phù hợp với mật độ phụ tải của từng khu vực. Khu vực phát triển lưới trung thế 22KV thì máy biến áp lắp đặt mới sẽ có cấp điện áp 110/22KV.
- Đối với tuyến trung thế (35,22,10,6 KV):
+ Đi nổi trên cột bê tông.
+ Cấp điện áp phân phối của khu vực quy hoạch về lâu dài là 35 và 22KV phù hợp với mật độ phụ tải điện của tỉnh và định hướng chuẩn hóa lưới phân phối để đến 2015 hoàn thành cải tạo lưới 10KV sang cấp điện áp tiêu chuẩn 22KV.
+ Lưới điện trung thế đối với các khu đô thị mới và các khu công nghiệp được thiết kế mạch vòng vận hành hở, đối với khu vực nông thôn được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng (vận hành hở) trong các đô thị, khu công nghiệp ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ (60-70) % công suất so với công suất mang tải cực đại để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố. Đường trục dùng dây dẫn có tiết diện ³ 95mm2. Đường nhánh dùng dây dẫn có tiết diện ³ 50mm2.
- Xây mới 162 trạm biến áp phân phối (35,22,10,6/0,4 KV) và sử dụng dạng trạm treo.
8.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước thải tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Đối với khu vực đô thị: Xây dựng 10 trạm xử lý nước thải với tổng công suất khoảng 13.500 m3/ngđ. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn được thoát ra các khu vực sông, kênh, ao hồ lân cận.
- Đối với khu vực nông thôn: Các làng xóm tiếp giáp với khu vực đô thị hay khu vực phát triển mới xây dựng cùng với các khu vực lân cận, dẫn vào hệ thống thoát nước thải của các khu vực đó. Các khu vực làng xóm quy mô nhỏ và nằm xa khu vực đô thị hoặc khu vực phát triển mới thực hiện xử lý theo đơn vị từng hộ hay từng khu dân cư sau đó thoát ra các sông, kênh, ao hồ gần đó.
- Đối với các khu và cụm công nghiệp: Nước thải của các nhà máy sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn ngành, được thu gom lại và dẫn vào trạm xử lý tập trung trong khu, cụm công nghiệp trước khi thoát vào hệ thống thoát chung của khu vực.
b) Quy hoạch quản lý chất thải rắn:
- Quy hoạch đồng bộ với hệ thống xử lý chất thải rắn toàn tỉnh.
- Giai đoạn đến năm 2020: Xây dựng các trạm trung chuyển và các lò đốt quy mô cấp xã đã được xác định trong quy hoạch rác thải toàn tỉnh đã được phê duyệt.
- Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng 01 trạm xử lý rác tập trung quy mô khoảng 4-5ha, công suất 500 tấn/ngđ tại khu công nghiệp Lập Thạch 2.
c) Nghĩa trang:
- Theo hệ thống nghĩa trang được xác định trong các quy hoạch chung đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt.
- Sử dụng công viên nghĩa trang đã xác định trong QHXD vùng tỉnh được bố trí tại 03 khu vực là xã Bồ Lý và Đại Định thuộc huyện Tam Đảo, xã Trung Mỹ thuộc huyện Bình Xuyên và tại xã Duy Phiên, Đạo Tú thuộc huyện Tam Dương.
d) Bảo vệ môi trường:
- Điều tra khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường, có biện pháp xử lý tốt hiện trạng ô nhiễm môi trường.
- Đánh giá môi trường chiến lược, dự báo diễn biến và tác động của môi trường trên phạm vi toàn vùng; có giải pháp bảo vệ thiên nhiên, các di sản văn hóa - lịch sử phục vụ cho phát triển du lịch.
- Xử lý hiện trạng môi trường: Có biện pháp xử lý kiên quyết và dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay để đảm bảo an toàn cho nguồn cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, bảo vệ môi trường đất, môi trường không khí; bảo vệ quỹ rừng và sự đa dạng sinh học, các hệ sinh thái đặc trưng.
- Xây dựng quy chế quản lý và có biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường cho các vùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng môi trường đô thị và các khu du lịch; vùng rừng phòng hộ, vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn, làng nghề, vùng đất ngập nước và các hệ sinh thái rừng, sông hồ chứa nước.
- Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường: Giám sát, xử lý các vi phạm, gây ô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết thực hiện bảo vệ môi trường đối với từng dự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; ap dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
9. Các biện pháp thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng
9.1. Xây dựng các chương trình trọng điểm đầu tư xây dựng vùng:
- Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị;
- Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Chương trình bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
9.2. Các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng:
- Tăng cường và ưu tiên công tác quy hoạch và kế hoạch;
- Chuẩn bị quỹ đất sạch phục vụ phát triển các dự án đầu tư và xây dựng;
- Thu hút đầu tư và huy động các nguồn vốn; Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại và đồng bộ; Xây dựng thể chế và chính sách ưu tiên phát triển vùng;
- Đổi mới và nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước;
- Xây dựng lộ trình tái cấu trúc lãnh thổ hợp lý theo giai đoạn phát triển;
- Tăng cường sức cạnh tranh của đô thị hạt nhân, các chùm đô thị vệ tinh và các vùng điểm dân cư nông thôn;
- Coi trọng công tác chính trị, tư tưởng, phát huy dân chủ trong cộng đồng và vai trò tham dự của dân cư;
- Xây dựng cơ chế phát triển đặc thù; bộ máy quản lý phát triển vùng.
Chi tiết tại Đồ án QHXD vùng đã được Sở Xây dựng thẩm định
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp các địa phương có liên quan: UBND huyện Lập Thạch, UBND huyện Sông Lô, UBND huyện Tam Dương công bố công khai quy hoạch xây dựng vùng được duyệt tại quyết định này, đề xuất với UBND tỉnh việc thực hiện quy hoạch xây dựng Vùng và quản lý quy hoạch xây dựng vùng theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Lập Thạch, UBND huyện Sông Lô, UBND huyện Tam Dương và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 830/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng Nam Hà Tĩnh - Bắc Quảng Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2908/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án phân loại đô thị Kim Long thuộc huyện Tam Dương; Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc là đô thị loại V
- 7Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 trên địa bàn xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- 8Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Luật đất đai 2013
- 8Quyết định 830/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng Nam Hà Tĩnh - Bắc Quảng Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2908/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 11Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua 03 đồ án quy hoạch xây dựng vùng phía Bắc, vùng phía Tây và vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang
- 15Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án phân loại đô thị Kim Long thuộc huyện Tam Dương; Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc là đô thị loại V
- 16Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 trên địa bàn xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- 17Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 2286/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực