ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2280/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 574/TTr-SNV ngày 11 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Quy định này quy định về tiêu chí chấm điểm, trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm và nhiệm vụ trọng tâm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
5. Các đơn vị không thuộc các đối tượng trên nhưng được UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ trọng tâm trong năm (sau đây gọi tắt là đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm).
Điều 3. Nguyên tắc và mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc chấm điểm, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị bảo đảm khách quan, dân chủ, công bằng và công khai.
2. Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại theo các nội dung của Quy định này phải phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm, có trách nhiệm cung cấp thông tin và giải trình đầy đủ những nội dung để thực hiện đánh giá, xếp loại.
3. Kết quả xếp loại thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng trong các Cụm, Khối thi đua và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với người đứng đầu mỗi cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên các nội dung sau:
1. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 01 và Phụ lục 05 kèm theo Quy định này.
2. Đối với UBND các huyện, thành phố (UBND tỉnh không trực tiếp phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm): thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 02 kèm theo Quy định này.
3. Đối với đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (không được xác định chỉ số cải cách hành chính): thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 03và Phụ lục 05 kèm theo Quy định này.
4. Đối với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh (không được xác định chỉ số cải cách hành chính): thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 04 kèm theo Quy định này.
5. Đối với các đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm: thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 05 kèm theo Quy định này.
Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá từng nhiệm vụ trọng tâm (nếu có) theo Phụ lục 5. Ví dụ: Cơ quan A trong năm được phê duyệt 05 nhiệm vụ trọng tâm thì sẽ có 05 biểu chấm điểm theo Phụ lục 05 (mỗi nhiệm vụ trọng tâm là 01 biểu).
Điều 5. Hồ sơ đánh giá, xếp loại
Hồ sơ tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị gồm:
1.Báo cáo kết quả công tác năm của cơ quan, đơn vị (trong đó có tự nhận mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ);
2. Bản tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị (theo các tiêu chí);
3. Bản thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí;
4. Danh mục1 các tài liệu, số liệu, thông tin làm căn cứ chấm điểm các tiêu chí kèm các file điện tử tài liệu có chữ ký số (không cần gửi văn bản giấy).
Điều 6. Trình tự thực hiện và Hội đồng đánh giá, xếp loại
1. Trình tự đánh giá, xếp loại:
a) Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng tự đánh giá, xếp loại để thực hiện tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm, nhiệm vụ trọng tâm (hoặc thực hiện đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ trọng tâm đối với các đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm) và gửi kết quả tự đánh giá trình Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ và trên hệ thống phần mềm) trước ngày 05 tháng 01năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh để thực hiện tham mưu tổng hợp và thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị. Thời gian Hội đồng thẩm định tỉnh tổng hợp, thẩm định và trình kết quả đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị từ ngày 05 tháng 01 đến ngày 31 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá. Hội đồng thẩm định tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Thẩm định và tổ chức họp Hội đồng thẩm định tỉnh xem xét kết quả tổng hợp việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành: Quyết định về việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; Quyết định Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm (đối với các cơ quan, đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm).
2. Hội đồng tự đánh giá xếp loại của cơ quan, đơn vị và Hội đồng thẩm định tỉnh:
a) Hội đồng tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị:
Hội đồng tự đánh giá, xếp loại do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có số thành viên là số lẻ, ít nhất là 05 thành viên:
- Đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại bao gồm Lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính), Trưởng một số phòng, ban và một số chuyên viên;
- Đối với UBND huyện, thành phố: thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại bao gồm Lãnh đạo UBND huyện, thành phố; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Trưởng Phòng Nội vụ; Trưởng một số phòng, đơn vị và công chức tham gia giúp việc cho Hội đồng.
b) Hội đồng thẩm định tỉnh:
Hội đồng thẩm định tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, có số thành viên là số lẻ, ít nhất là 05 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nội vụ; các ủy viên là lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và một số cơ quan liên quan khác nếu cần thiết.
Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
Hội đồng thẩm định tỉnh hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
Giúp việc cho Hội đồng thẩm định tỉnh là Tổ chuyên viên liên ngành do 01 lãnh đạo cấp phòng của Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, các thành viên là công chức của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định tỉnh. Tổ chuyên viên có trách nhiệm tổng hợp và dự kiến kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị.
Điều 7.Thang điểm,cách thức chấm điểm và xếp loại theo điểm
1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
a) Thang điểm: là tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 100 điểm.
b) Cách thức chấm điểm:
- Đánh giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá từng nhiệm vụ trọng tâm (nếu được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm) theo Phụ lục 05 và sử dụng kết quả đánh giá xếp loại các nhiệm vụ trọng tâm để tính điểm trong nội dung tính điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm tại Phụ lục 01 (đối với các sở, ban, ngành tỉnh), Phụ lục 03 (đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh), phụ lục 04 (đối với Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh).
c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị căn cứ trên tổng số điểm mà cơ quan, đơn vị đạt được, cụ thể như sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:đạt từ 95 đến 100 điểm;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: đạt từ 80 đến dưới 95 điểm;
- Hoàn thành nhiệm vụ: đạt từ 50 đến dưới 80 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ:đạt dưới 50 điểm.
2. Đối với UBND các huyện, thành phố:
a) Thang điểm: là tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 100 điểm.
b) Cách thức chấm điểm: đánh giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.
c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị căn cứ trên tổng số điểm mà cơ quan, đơn vị đạt được, cụ thể như sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:đạt từ 90 đến 100 điểm;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ:đạt từ 80 đến dưới 90 điểm;
- Hoàn thành nhiệm vụ: đạt từ 50 đến dưới 80 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ:đạt dưới 50 điểm.
3. Đối với các đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm:
a) Thang điểm: là tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 10 điểm.
b) Cách thức chấm điểm: đánh giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.
c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trọng tâm: đạt từ 09 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trọng tâm: đạt từ 07 đến 08 điểm;
- Hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm: đạt từ 05 đến 06 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm: đạt dưới 05 điểm.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, hằng năm thực hiện tự đánh giá, xếp loại và báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại về Sở Nội vụ đảm bảo thời gian quy định.
b) Căn cứ Quy định này và tình hình thực tế, cơ quan, đơn vị ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan: tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh; thành lập Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thẩm định tỉnh; tham mưu Hội đồng thẩm định tỉnh tổ chức thẩm định, tổng hợp đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định kết quả đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị.
b) Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quy định này.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích trong việc hoàn thành nhiệm vụ hằng năm; chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp trên xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định
1. Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ được giao; việc chấp hành các chính sách, quy định đối với các lĩnh vực liên quan (chế độ tài chính; công tác phòng, chống tham nhũng; giải quyết khiếu nại, tố cáo; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về an ninh, trật tự ...).
2. Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị./.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Điểm tối đa | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | 10 |
|
1 | Chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm | 5 |
|
1.1 | Ban hành chương trình, kế hoạch | 3 |
|
| - Ban hành trong thời hạn 15 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc trừ trường hợp đặc biệt có quy định riêng về việc ban hành chương trình, kế hoạch | 3 |
|
| - Ban hành sau từ 16 đến 30 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc | 2 |
|
1.2 | Nội dung của chương trình, kế hoạch | 2 |
|
| Có đề ra những nhiệm vụ trọng tâm,lộ trình, giải pháp, phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện kế hoạch | 2 |
|
2 | Công tác giao ban | 5 |
|
2.1 | Tổ chức các cuộc họp giao ban trong năm | 3 |
|
| Công thức tính điểm = |
| - Quy định: tối thiểu 01 cuộc họp giao ban/tháng; trường hợp họp từ 12 cuộc/năm trở lên thì được tối đa 03 điểm. - Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.2 | Nội dung cuộc họp, thông báo kết luận giao ban trong năm | 2 |
|
| - Đánh giá kết quả đạt được trong tháng và đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 2 |
|
| - Không đánh giá kết quả đạt được trong tháng hoặc chưa đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 1 |
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ | 75 |
|
1 | Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm | 15 |
|
| Có từ 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành xuất sắc trở lên đồng thời các nhiệm vụ trọng tâm còn lại đều hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 15 |
|
| Có dưới 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành xuất sắc đồng thời các nhiệm vụ trọng tâm còn lại đều hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc 100% nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 12 |
|
| Có từ 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong đó, không có nhiệm vụ trọng tâm nào không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc hoàn thành nhưng chậm tiến độ so kế hoạch. | 9 |
|
| Có dưới 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong đó, có nhiệm vụ trọng tâm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoàn thành nhưng chậm tiến độ so kế hoạch. | 6 |
|
2 | Thực hiện nhiệm vụ cơ quan cấp trên giao | 20 | Trên phần mềm theo dõi, quản lý nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
2.1 | Khối lượng công việc hoàn thành | 10 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.2 | Thời gian thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.3 | Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
| - Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định | 5 |
|
| - Có từ 01 đến 03 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 3 |
|
| - Có từ 04 đến 06 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 2 |
|
3 | Thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị | 35 |
|
3.1 | Khối lượng công việc hoàn thành | 15 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
3.2 | Thời gian thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
3.3 | Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| - Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định | 10 |
|
| - Có từ 01 đến 03 công việc tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 7 |
|
| - Có từ 04 đến 06 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 4 |
|
4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh | 5 |
|
4.1 | Số lượng báo cáo (01 báo cáo/tháng) | 3 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
4.2 | Thời gian gửi báo cáo | 2 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
III | CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA | 10 |
|
1 | Phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
| -Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định | 1 |
|
| -Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra không đúng quy định | 0 |
|
2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
3 | Thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và kiến nghị của kiểm toán đảm bảo thời gian theo quy định | 4 | Trong năm nếu không có Kết luận thanh tra, kiểm toán thì đạt điểm tối đa |
| Công thức tính điểm = |
|
|
4 | Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri thuộc thẩm quyền; việc tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri | 3 |
|
| Công thức tính điểm = (Nếu trong năm không có đơn thư, ý kiến, kiến nghị thì đạt điểm tối đa) |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
IV | ĐIỂM THƯỞNG | 5 |
|
1 | Là 01 trong 03 cơ quan được giao nhiều nhiệm vụ trọng tâm nhất trong năm, đồng thời có từ 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trở lên. (Trong trường hợp có nhiều hơn 03 cơ quan cùng đạt tiêu chí này thì sẽ xét ưu tiên cơ quan có số % nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cao hơn) | 1 |
|
2 | Là 01 trong 05 cơ quan được giao nhiều nhiệm vụ nhất trong năm, đồng thời số lượng công việc hoàn thành đạt trên 80%. (Trong trường hợp có nhiều hơn 05 cơ quan cùng đạt tiêu chí này thì sẽ xét ưu tiên cơ quan có số % hoàn thành nhiệm vụ cao hơn) | 1 |
|
3 | Có đề tài, sáng kiến, dự án nghiên cứu khoa học được nghiệm thu, hoàn thành đúng tiến độ thời gian được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chỉ cộng điểm đối với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện) | 1 |
|
4 | Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định | 2 | Không quá 02 điểm |
| TỔNG CỘNG (I II III IV V VI) | 100 |
|
V | ĐIỂM TRỪ | 0 |
|
1 | Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản không đảm bảo chất lượng, phải trình từ 02 lần trở lên: mỗi văn bản trừ 01 điểm |
|
|
2 | Còn có nội dung, công việc bị UBND tỉnh yêu cầu kiểm điểm: mỗi nội dung, công việc trừ 01 điểm |
|
|
3 | Còn hạn chế trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, để xảy ra khiếu kiện đông người, vượt cấp: trừ 01 điểm |
|
|
4 | Không đạt tỷ lệ kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các phòng, đơn vị trực thuộc theo quy định: trừ 01 điểm |
|
|
5 | Có lãnh đạo, công chức bị khởi tố (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 03 điểm |
|
|
6 | Có lãnh đạo, công chức bị kỷ luật khiển trách trở lên (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 02 điểm |
| Chỉ áp dụng đối với kỷ luật hành chính theo quy định của Pháp luật; trường hợp bị khởi tố và kỷ luật đối với cùng một vụ việc thì chỉ trừ điểm ở mức cao nhất 03 điểm |
7 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: trừ không quá 02 điểm |
|
|
| TỔNG ĐIỂM XẾP LOẠI (Tổng cộng - Điểm trừ) | 100 |
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Điểm tối đa | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | 10 |
|
1 | Chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm | 5 |
|
1.1 | Ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ | 3 |
|
| - Ban hành trong thời hạn 15 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc trừ trường hợp đặc biệt có quy định riêng về việc ban hành chương trình, kế hoạch | 3 |
|
| - Ban hành sau từ 16 đến 30 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc | 2 |
|
1.2 | Nội dung của chương trình, kế hoạch | 2 |
|
| Có đề ra những nhiệm vụ trọng tâm,lộ trình, giải pháp, phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện kế hoạch | 2 |
|
2 | Công tác giao ban | 5 |
|
2.1 | Tổ chức các cuộc họp giao ban trong năm | 3 |
|
| Công thức tính điểm = |
| - Quy định: tối thiểu 01 cuộc họp giao ban/tháng; trường hợp họp từ 12 cuộc/năm trở lên thì được tối đa 03 điểm. - Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.2 | Nội dung cuộc họp, thông báo kết luận giao ban trong năm | 2 |
|
| - Đánh giá kết quả đạt được trong tháng và đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 2 |
|
| - Không đánh giá kết quả đạt được trong tháng hoặc chưa đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 1 |
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ | 75 |
|
1 | Kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại trên địa bàn cấp huyện theo Nghị quyết của HĐND cấp huyện | 50 |
|
| Công thức tính điểm = |
|
|
2 | Thực hiện nhiệm vụ cơ quan cấp trên giao | 20 |
|
2.1 | Khối lượng công việc hoàn thành | 20 |
|
| Công thức tính điểm = |
|
|
2.2 | Thời gian thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| Công thức tính điểm = |
|
|
2.3 | Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ | 15 |
|
| - Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định | 15 |
|
| - Có từ 01 đến 03 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 10 |
|
| - Có từ 04 đến 06 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 5 |
|
3 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh | 5 |
|
3.1 | Số lượng báo cáo (01 báo cáo/tháng) | 3 | Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
| Công thức tính điểm = |
| |
3.2 | Thời gian gửi báo cáo | 2 |
|
| Công thức tính điểm = |
|
|
III | CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA | 10 |
|
1 | Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
| -Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định | 1 |
|
| -Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra không đúng quy định | 0 |
|
2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2 | Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
| Công thức tính điểm = |
| |
3 | Thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và kiến nghị của kiểm toán đảm bảo thời gian theo quy định | 4 | Trong năm nếu không có Kết luận thanh tra, kiểm toán thì đạt điểm tối đa |
| Công thức tính điểm = |
| |
4 | Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri thuộc thẩm quyền; việc tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri | 3 | Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
| Công thức tính điểm = (Nếu trong năm không có đơn thư, ý kiến, kiến nghị thì đạt điểm tối đa) |
| |
IV | ĐIỂM THƯỞNG | 5 |
|
1 | Là 01 trong 03 đơn vị huyện được giao nhiều nhiệm vụ nhất trong năm, đồng thời số lượng công việc hoàn thành đạt trên 80% (Trong trường hợp có nhiều hơn 03 đơn vị cùng đạt tiêu chí này thì sẽ xét ưu tiên đơn vị có số % hoàn thành nhiệm vụ cao hơn) | 1 |
|
2 | Có đề tài, sáng kiến dự án nghiên cứu khoa học được nghiệm thu, hoàn thành đúng tiến độ thời gian được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chỉ cộng điểm đối với đơn vị được giao chủ trì thực hiện) | 1 |
|
3 | Thu ngân sách vượt chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao | 1 |
|
4 | Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định | 2 | Không quá 02 điểm |
| TỔNG CỘNG (I II III IV V VI) | 100 |
|
V | ĐIỂM TRỪ | 0 |
|
1 | Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ, thu hồi hoặc phải đính chính: mỗi văn bản trừ 01 điểm |
|
|
2 | Còn có nội dung, công việc bị UBND tỉnh yêu cầu kiểm điểm: mỗi công việc trừ 01 điểm |
|
|
3 | Còn hạn chế trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, để xảy ra khiếu kiện đông người, vượt cấp: trừ 01 điểm |
|
|
4 | Không đạt tỷ lệ kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các phòng, đơn vị trực thuộc theo quy định: trừ 01 điểm |
|
|
5 | Có lãnh đạo, công chức bị khởi tố (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 03 điểm |
|
|
6 | Có lãnh đạo, công chức bị kỷ luật khiển trách trở lên (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 02 điểm |
| Chỉ áp dụng đối với kỷ luật hành chính theo quy định của Pháp luật; trường hợp bị khởi tố và kỷ luật đối với cùng một vụ việc thì chỉ trừ điểm ở mức cao nhất 03 điểm |
7 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: trừ không quá 02 điểm |
|
|
| TỔNG ĐIỂM XẾP LOẠI (Tổng cộng - Điểm trừ) |
|
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Điểm tối đa | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | 10 |
|
1 | Chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm | 5 |
|
1.1 | Ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ | 3 |
|
| - Ban hành trong thời hạn 15 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc) trừ trường hợp đặc biệt có quy định riêng về việc ban hành chương trình, kế hoạch | 3 |
|
| - Ban hành sau từ 16 đến 30 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc | 2 |
|
1.2 | Nội dung của chương trình, kế hoạch | 2 |
|
| Có đề ra những nhiệm vụ trọng tâm,lộ trình, giải pháp, phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện kế hoạch | 2 |
|
2 | Công tác giao ban | 5 |
|
2.1 | Tổ chức các cuộc họp giao ban trong năm | 3 |
|
| Công thức tính điểm = |
| - Quy định: tối thiểu 01 cuộc họp giao ban/tháng; trường hợp họp từ 12 cuộc/năm trở lên thì được tối đa 03 điểm. - Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.2 | Nội dung cuộc họp, thông báo kết luận giao ban trong năm | 2 |
|
| - Đánh giá kết quả đạt được trong tháng và đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 2 |
|
| - Không đánh giá kết quả đạt được trong tháng hoặc chưa đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 1 |
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ | 75 |
|
1 | Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm | 15 |
|
1.1 | Có từ 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành xuất sắc trở lên đồng thời các nhiệm vụ trọng tâm còn lại đều hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 15 |
|
1.2 | Có dưới 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành xuất sắc đồng thời các nhiệm vụ trọng tâm còn lại đều hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc 100% nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 12 |
|
1.3 | Có từ 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong đó, không có nhiệm vụ trọng tâm nào không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc hoàn thành nhưng chậm tiến độ so kế hoạch. | 9 |
|
1.4 | Có dưới 50% số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong đó, có nhiệm vụ trọng tâm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoàn thành nhưng chậm tiến độ so kế hoạch. | 6 |
|
2 | Thực hiện nhiệm vụ cơ quan cấp trên giao | 20 | (Trên phần mềm theo dõi, quản lý nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao) |
2.1 | Khối lượng công việc hoàn thành | 10 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.2 | Thời gian thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.3 | Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
| - Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định | 5 |
|
| - Có từ 01 đến 03 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 3 |
|
| - Có từ 04 đến 06 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 2 |
|
3 | Thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị | 35 |
|
3.1 | Khối lượng công việc hoàn thành | 15 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
3.2 | Thời gian thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
3.3 | Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| - Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định | 10 |
|
| - Có từ 01 đến 03 công việc tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 7 |
|
| - Có từ 04 đến 06 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 4 |
|
4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh | 5 |
|
4.1 | Số lượng báo cáo (01 báo cáo/tháng) | 3 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
4.2 | Thời gian gửi báo cáo | 2 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
III | CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA | 10 |
|
1 | Phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
| - Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định | 1 |
|
| - Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra không đúng quy định | 0 |
|
2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
3 | Thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và kiến nghị của kiểm toán đảm bảo thời gian theo quy định | 4 | Trong năm nếu không có Kết luận thanh tra, kiểm toán thì đạt điểm tối đa |
| Công thức tính điểm = |
|
|
4 | Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri thuộc thẩm quyền; việc tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri | 3 |
|
| Công thức tính điểm = (Nếu trong năm không có đơn thư, ý kiến, kiến nghị thì đạt điểm tối đa) |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
IV | ĐIỂM THƯỞNG | 5 |
|
1 | Có đề tài, sáng kiến, dự án nghiên cứu khoa học được nghiệm thu, hoàn thành đúng tiến độ thời gian được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chỉ cộng điểm đối với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện) | 3 |
|
2 | Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định | 2 | Không quá 02 điểm |
| TỔNG CỘNG (I II III IV) | 100 |
|
V | ĐIỂM TRỪ |
|
|
1 | Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản không đảm bảo chất lượng, phải trình từ 02 lần trở lên: mỗi văn bản trừ 01 điểm |
|
|
2 | Còn có nội dung, công việc bị UBND tỉnh yêu cầu kiểm điểm: mỗi công việc trừ 01 điểm |
|
|
3 | Còn hạn chế trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, để xảy ra khiếu kiện đông người, vượt cấp: trừ 01 điểm |
|
|
4 | Không đạt tỷ lệ kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các phòng, đơn vị trực thuộc theo quy định: trừ 01 điểm |
|
|
5 | Có lãnh đạo, viên chức bị khởi tố (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 03 điểm |
|
|
6 | Có lãnh đạo,viên chức bị kỷ luật khiển trách trở lên (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 02 điểm |
| Chỉ áp dụng đối với kỷ luật hành chính theo quy định của Pháp luật; trường hợp bị khởi tố và kỷ luật đối với cùng một vụ việc thì chỉ trừ điểm ở mức cao nhất 03 điểm |
7 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: trừ không quá 02 điểm |
|
|
| TỔNG ĐIỂM XẾP LOẠI (Tổng cộng - Điểm trừ) | 100 |
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG PHỐI NÔNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Điểm tối đa | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | 10 |
|
1 | Chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm | 5 |
|
1.1 | Ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ | 3 |
|
| - Ban hành trong thời hạn 15 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc) trừ trường hợp đặc biệt có quy định riêng về việc ban hành chương trình, kế hoạch | 3 |
|
| - Ban hành sau từ 16 đến 30 ngày kể từ khi UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc | 2 |
|
1.2 | Nội dung của chương trình, kế hoạch | 2 |
|
| Có đề ra những nhiệm vụ trọng tâm,lộ trình, giải pháp, phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện kế hoạch | 2 |
|
2 | Công tác giao ban | 5 |
|
2.1 | Tổ chức các cuộc họp giao ban trong năm | 3 |
|
| Công thức tính điểm = |
| - Quy định: tối thiểu 01 cuộc họp giao ban/tháng; trường hợp họp từ 12 cuộc/năm trở lên thì được tối đa 03 điểm. - Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.2 | Nội dung cuộc họp, thông báo kết luận giao ban trong năm | 2 |
|
| - Đánh giá kết quả đạt được trong tháng và đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 2 |
|
| - Không đánh giá kết quả đạt được trong tháng hoặc chưa đề ra được những nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện trong thời gian tới hoặc những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 1 |
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ | 75 |
|
1 | Thực hiện nhiệm vụ cơ quan cấp trên giao | 35 |
|
1.1 | Khối lượng công việc hoàn thành | 20 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
1.2 | Thời gian thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
1.3 | Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
| - Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định | 3 |
|
| - Có từ 01 đến 03 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 2 |
|
| - Có từ 04 đến 06 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính |
|
|
2 | Thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ quan | 35 |
|
2.1 | Khối lượng công việc hoàn thành | 15 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.2 | Thời gian thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
2.3 | Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
| - Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định | 10 |
|
| - Có từ 01 đến 03 công việc tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 7 |
|
| - Có từ 04 đến 06 công việc: tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng phải đính chính | 4 |
|
3 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh | 5 |
|
3.1 | Số lượng báo cáo (01 báo cáo/tháng) | 3 |
|
| Công thức tính điểm = | 3 |
|
3.2 | Thời gian gửi báo cáo | 2 |
|
| Công thức tính điểm = | 2 |
|
III | CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA | 10 |
|
1 | Phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
| -Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định | 1 |
|
| -Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra không đúng quy định | 0 |
|
2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2 |
|
| Công thức tính điểm = |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
3 | Thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và kiến nghị của kiểm toán đảm bảo thời gian theo quy định | 4 | Trong năm nếu không có Kết luận thanh tra, kiểm toán thì đạt điểm tối đa |
| Công thức tính điểm = |
|
|
4 | Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri thuộc thẩm quyền; việc tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri | 3 |
|
| Công thức tính điểm = (Nếu trong năm không có đơn thư, ý kiến, kiến nghị thì đạt điểm tối đa) |
| Điểm được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số) |
IV | ĐIỂM THƯỞNG | 5 |
|
1 | Có đề tài, sáng kiến, dự án nghiên cứu khoa học được nghiệm thu, hoàn thành đúng tiến độ thời gian được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chỉ cộng điểm đối với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện) | 3 |
|
2 | Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định | 2 | Không quá 02 điểm |
| TỔNG CỘNG (I II III IV) | 100 |
|
V | ĐIỂM TRỪ |
|
|
1 | Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản không đảm bảo chất lượng, phải trình từ 02 lần trở lên: mỗi văn bản trừ 01 điểm |
|
|
2 | Còn có nội dung, công việc bị UBND tỉnh yêu cầu kiểm điểm: mỗi công việc trừ 01 điểm |
|
|
3 | Còn hạn chế trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, để xảy ra khiếu kiện đông người, vượt cấp: trừ 01 điểm |
|
|
4 | Không đạt tỷ lệ kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các phòng, đơn vị trực thuộc theo quy định: trừ 01 điểm |
|
|
5 | Có lãnh đạo, công chức bị khởi tố (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 03 điểm |
|
|
6 | Có lãnh đạo, công chức bị kỷ luật khiển trách trở lên (không áp dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 02 điểm |
| Chỉ áp dụng đối với kỷ luật hành chính theo quy định của Pháp luật; trường hợp bị khởi tố và kỷ luật đối với cùng một vụ việc thì chỉ trừ điểm ở mức cao nhất 03 điểm |
7 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: trừ không quá 02 điểm |
|
|
| TỔNG ĐIỂM XẾP LOẠI (Tổng cộng - Điểm trừ) | 100 |
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu minh chứng | Ghi chú |
1 | Công tác triển khai thực hiện | 1 |
|
|
|
| Có ban hành chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được phê duyệt trong năm | 1 |
| Kế hoạch, chương trình của cơ quan, đơn vị |
|
2 | Các mức độ hoàn thành khối lượng công việc: | 5 |
| (1) Sản phẩm cuối cùng của nhiệm vụ trọng tâm (Đề án, Nghị quyết, Quyết định;..); (2) Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong năm;… |
|
| - Hoàn thành 100% khối lượng công việc của nhiệm vụ trọng tâm và có kết quả cuối cùng bằng sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ trọng tâm | 5 |
| ||
| - Hoàn thành dưới 100% khối lượng công việc của nhiệm vụ trọng tâm: (đã trình nhưng chưa có kết quả cuối cùng bằng sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ trọng tâm) | 2 |
| ||
| - Chưa trình, chưa tham tham mưu thực hiện các công việc của nhiệm vụ trọng tâm | 0 |
| ||
3 | Thời gian trình các nhiệm vụ trọng tâm theo Kế hoạch, Chương trình làm việc của UBND tỉnh | 1 |
| 1) Kế hoạch, Chương trình làm việc của UBND tỉnh; (2) Thông báo, giấy mời họp UBND tỉnh; (3) Tờ trình của cơ quan, đơn vị; (4) Các văn bản báo cáo hoãn, lùi thời gian tham mưu thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các cơ quan, đơn vị và văn bản cho ý kiến của UBND tỉnh về việc hoãn, lùi thời gian thực hiện nhiệm vụ trọng tâm;... | Đối với các nhiệm vụ trọng tâm không có trong Kế hoạch, Chương trình làm việc của UBND tỉnh nhưng có tài liệu minh chứng đảm bảo tiến độ tham mưu thực hiện: Được tính điểm tiêu chí này. |
| -Trình UBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền các nhiệm vụ trọng tâm đúng thời gian theo Kế hoạch, Chương trình của UBND tỉnh (trường hợp báo cáo thay đổi thời gian trình do nguyên nhân khách quan được UBND tỉnh đồng ý và vẫn thực hiện đúng thời gian thay đổi, được tính điểm tiêu chí này). | 1 |
| ||
| - Trình UBND tỉnh các nhiệm vụ trọng tâm chưa đúng thời gian theo Kế hoạch, Chương trình của UBND tỉnh, phải hoãn hoặc lùi thời gian trình | 0 |
| ||
4 | Chất lượng tham mưu trình UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được phê duyệt | 1 |
| (1) Tờ trình của cơ quan, đơn vị; (2) Thông báo kết luận các cuộc họp của UBND tỉnh liên quan đến nhiệm vụ trọng tâm;… |
|
| - Tham mưu UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ trọng tâm đảm bảo chất lượng, không phải trình nhiều lần (trình không quá 02 lần). | 1 |
| ||
| - Tham mưu UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ trọng tâm chưa đảm bảo chất lượng, phải trình nhiều lần (từ 03 lần trở lên): | 0 |
|
|
|
5 | Nhiệm vụ trọng tâm đạt 01 trong 02 tiêu chí sau: | 1 |
|
|
|
| - Sản phẩm nhiệm vụ trọng tâm có thống kê được hiệu quả bước đầu hoặc dự báo đem lại hiệu quả thiết thực trong thời gian tiếp theo. |
|
| (1) Báo cáo của cơ quan, đơn vị sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm; Thống kê hiệu quả của nhiệm vụ trọng tâm đã thực hiện; (2) Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh có nội dung đánh giá đối với các ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được phê duyệt; (3) Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong năm;.. |
|
| - Nhiệm vụ trọng tâm là nhiệm vụ có tính đột phá, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, chuyển biến rõ rệt trong lĩnh vực quản lý của ngành, đơn vị. |
|
| (1) Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh có nội dung đánh giá đối với các ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được phê duyệt; (2) Báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm; (3) Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong năm;... |
|
6 | Nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành vượt mức kế hoạch hoặc vượt tiến độ được giao | 1 |
| (1) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm; (2) Sản phẩm của nhiệm vụ trọng tâm. (3) Các tài liệu minh chứng thực hiện vượt nội dung, kế hoạch, chỉ tiêu nhiệm vụ được giao và thực hiện hoàn thành trước tiến độ yêu cầu. |
|
| TỔNG ĐIỂM | 10 |
|
|
|
1 Gồm: Chương trình, Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ; Kết luận cuộc họp, giao ban; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; Các bảng biểu tổng hợp; Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, đề tài nghiên cứu khoa học...
- 1Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2021 quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá và phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao đối với người đứng đầu sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2021 quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá và phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao đối với người đứng đầu sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 2280/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực