Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 22756/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về LPTB;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc "Uỷ quyền cho Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội";
Căn cứ thông báo giá và giá cả trên thị trường thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
Căn cứ biên bản liên ngành của phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán Cục Thuế và ban Giá Sở Tài Chính Hà Nội ngày 24/12/2009, 15/12/2009 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại tài sản

Giá tính LPTB xe mới sản xuất năm

1999 - 2000

2001 - 2002

2003 - 2004

2005 - 2006

2007 - 2009

Chương I: xe ô tô do các hãng nhật bản sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

3

Nhãn hiệu MITSUBISHI

 

 

 

 

 

 

MITSUBISHI LANCER

 

 

 

 

 

 

EX GT 2.0; 05 chỗ

410

460

510

570

710

 

FORTIS 1.8; 05 chỗ

410

460

510

570

710

4

Nhãn hiệu MAZDA

 

 

 

 

 

 

MAZDA TRIBUTE

 

 

 

 

 

 

2.3; 05 chỗ

 

 

 

 

730

6

Nhãn hiệu HONDA

 

 

 

 

 

 

HONDA FIT

 

 

 

 

 

 

MT 1.5; 05 chỗ

390

430

480

530

660

 

AT 1.5; 05 chỗ

410

450

500

560

700

 

HONDA S2000

 

 

 

 

 

 

2.2; 02 chỗ

980

1.090

1.210

1.340

1.680

14

Nhãn hiệu TOYOTA

 

 

 

 

 

 

TOYOTA PRIUS

 

 

 

 

 

 

HYBRID 1.5; 05 chỗ

 

 

 

 

900

 

TOYOTA CAMRY

 

 

 

 

 

 

HYBRID 2.4; 05 chỗ

 

 

 

 

1.270

 

2.4E 2.4; 05 chỗ

 

 

 

 

1.080

Chương II: Xe ô tô do các hãng Đức sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

2

Nhãn hiệu MERCEDES-BENZ

 

 

 

 

 

 

MERCEDES-BENZ GL CLASS

 

 

 

 

 

 

GL320 BLUETEC 3.0; 07 chỗ

1.670

1.860

2.070

2.300

2.880

 

MERCEDES-BENZ S CLASS

 

 

 

 

 

 

S600 5.5; 04 chỗ

3.190

3.540

3.930

4.370

5.458

3

Nhãn hiệu BMW

 

 

 

 

 

 

BMW 3 SERIES

 

 

 

 

 

 

320I CABRIO 2.0; 04 chỗ

1.180

1.310

1.450

1.610

2.011

 

325I CABRIO 2.5; 04 chỗ

1.420

1.580

1.760

1.950

2.432

 

BMW 7 SERIES

 

 

 

 

 

 

730LI 3.0; 04 chỗ

1.920

2.130

2.370

2.630

3.292

 

750LI 4.4; 04 chỗ

2.740

3.040

3.380

3.750

4.683

 

BMW X6

 

 

 

 

 

 

M 4.4; 04 chỗ

2.670

970

3.300

3.670

4.590

Chương V: Xe ô tô do Hàn Quốc sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

2

Nhãn hiệu KIA

 

 

 

 

 

 

KIA LOTZE

 

 

 

 

 

 

2.0; 05 chỗ

 

 

 

 

660

3

Nhãn hiệu DAEWOO

 

 

 

 

 

 

DAEWOO CHAIRMAN

 

 

 

 

 

 

2.8; 05 chỗ

500

 

 

 

 

5

Nhãn hiệu SSANGYONG

 

 

 

 

 

 

SSANGYONG CHAIRMAN

 

 

 

 

 

 

W 5.0; 05 chỗ

 

 

 

 

3.600

Chương V: Xe ô tô do các hãng Trung Quốc, Đài Loan sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

20

Nhãn hiệu MG

 

 

 

 

 

 

750 EX 1.8; 05 chỗ

 

 

 

 

400

Chương IIX: xe ô tô do Việt Nam sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

15

Nhãn hiệu khác

 

 

 

 

 

 

NISSAN GRAND LIVINA L10M

 

 

 

 

533

 

NISSAN GRAND LIVINA L10A

 

 

 

 

596

Điều 2. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại xe máy tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại tài sản

Giá xe mới

Chương I: Xe do Việt Nam sản xuất

1

Nhãn hiệu HONDA

16,4

 

HA08 SUPER DREAM

13,7

 

HC12 WAVE

18,0

 

JC43-WAVE RS (C)

16,0

 

JC43-WAVE RS

 

4

Nhãn hiệu SYM

 

 

SYM MOTOWOLF 125-VL1

15,0

Điều 3. Điều chỉnh các quyết định đã ban hành số 22224/QĐ-CT-THNVDT ngày 18/12/2009 của Cục Thuế TP Hà Nội:

Đã ban hành

Điều chỉnh

Chương V: Xe ô tô do hàn quốc sản xuất

Chương IIX: Xe ô tô do Việt Nam sản xuất

3 Nhãn hiệu DAEWOO

2007-2009

3 Nhãn hiệu DAEWOO

1999-2000

DAEWOO NUBIRA

 

DAEWOO NUBIRA

 

2.0

300

2.0

300

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 5. Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục Thuế, các Chi cục Thuế quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hổ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 22756/QĐ-CT-THNVDT năm 2009 ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 22756/QĐ-CT-THNVDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/12/2009
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Văn Hổ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/12/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản