- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2272/QĐ-CTUBND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HƯNG YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 163/TTr-TTT ngày 14/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành; 02 (hai) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và PTNT theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2272/QĐ-CTUBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
2 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu |
3 | Cấp Giấy xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu |
4 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) |
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
1 | Kiểm tra và chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản | Thủ tục số 1, 2 thuộc lĩnh vực XI, Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 22/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên |
2 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
01. Tên thủ tục | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
- Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: + Nộp Hồ sơ tại Tổ kiểm tra, chấm bài xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. + Nhận kết quả tại Tổ kiểm tra, chấm bài xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 2: Xử lý hồ sơ. + Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của cá nhân (tổ chức) gửi đến. Tại đây, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả. Nếu không hợp lệ thì yêu cầu cá nhân (tổ chức) hoàn thiện hồ sơ. + Sau thời gian thẩm định theo quy định sẽ trả kết quả cho cá nhân (tổ chức) tại Tổ kiểm tra, chấm bài xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 3. Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm. Bước 4. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. |
- Cách thức thực hiện: | Hồ sơ đăng ký gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp: tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Theo đường bưu điện: về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Số 1, Nguyễn Lương Bằng, Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Đối với tổ chức: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014). + Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014). + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức). + Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. b) Số lượng hồ sơ: 1 (bộ). 2. Đối với cá nhân: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014). + Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân. + Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. b) Số lượng hồ sơ: 1 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết | + Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân. + Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra), Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản cấp giấy xác nhận. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) | + Cá nhân + Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày cấp). |
- Lệ phí | + Lệ phí Cấp giấy xác nhận: 30.000 đ/1 lần/1 GXN. (Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm). |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014). + Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức (theo mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | + Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. + Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. + Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ……………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số …………………………
cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp ……………………………………..…
Địa chỉ: ……………………………………….., Số điện thoại ………………………
Số Fax ……………………………………… E-mail …………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do…………….… (*) ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của …………… (*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
| Địa danh, ngày ….. tháng … năm ……. |
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. (tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày ….. tháng … năm…… |
02. Tên thủ tục | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký: - Nộp Hồ sơ tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Nhận kết quả tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 2: Xử lý hồ sơ: a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của cá nhân (tổ chức) gửi đến. Tại đây, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả. Nếu không hợp lệ thì yêu cầu cá nhân (tổ chức) hoàn thiện hồ sơ. b) Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ: Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ: Sau thời gian thẩm định theo quy định sẽ trả kết quả cho cá nhân (tổ chức) tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo. |
Cách thức thực hiện. | Hồ sơ đăng ký gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp: tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Fax: 03213.538.866, Email: cscn.snnptnt@hungyen.gov.vn (sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Số 1, Nguyễn Lương Bằng, Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT); - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước); - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh; - Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có); - Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo; - Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật; - Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết); - Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo). b) Số lượng hồ sơ: 1 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | - Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng. - Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở như sau: + Trường hợp thẩm định đạt yêu cầu: Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. + Trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu: thông báo kết quả thẩm định, yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. |
Lệ phí | Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1, Biểu 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật An toàn thực phẩm 2010. - Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................. Số fax:.............................. Email: .............................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
Địa danh, ngày ….. tháng … năm…… | Đại diện tổ chức, cá nhân |
03. Tên thủ tục | Cấp Giấy xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký: - Nộp Hồ sơ tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận -Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Nhận kết quả tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 2: Xử lý hồ sơ: a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của cá nhân (tổ chức) gửi đến. Tại đây, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả. Nếu không hợp lệ thì yêu cầu cá nhân (tổ chức) hoàn thiện hồ sơ. b) Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ: Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ: Sau thời gian thẩm định theo quy định sẽ trả kết quả cho cá nhân (tổ chức) tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo. |
Cách thức thực hiện. | Hồ sơ đăng ký gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp: tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Fax: 03213.538.866, Email: cscn.snnptnt@hungyen.gov.vn (sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Số 1, Nguyễn Lương Bằng, Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT); - Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước); - Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết). b) Số lượng hồ sơ: 1 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | - Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng. - Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở như sau: + Trường hợp thẩm định đạt yêu cầu: Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. + Trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu: thông báo kết quả thẩm định, yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa. - Trường hợp giấy xác nhận nội dung đăng ký quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản gửi tới Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản để được xem xét cấp lại. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản cấp lại cho cơ sở. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. |
Lệ phí | Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại biểu 1, biểu 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/TT-BTC). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật An toàn thực phẩm 2010. - Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
04. Tên thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm thủy sản |
- Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ. + Nộp Hồ sơ tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. + Nhận kết quả tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 2: Xử lý hồ sơ. a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của cá nhân (tổ chức) gửi đến. Tại đây, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả. Nếu không hợp lệ thì yêu cầu cá nhân (tổ chức) hoàn thiện hồ sơ. b) Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Sau thời gian thẩm định theo quy định sẽ trả kết quả cho cá nhân (tổ chức) tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở. a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại. b) Kiểm tra thực tế tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại. c) Thẩm tra tại cơ sở trường hợp thẩm tra hồ sơ chưa đủ căn cứ. Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và Cấp Giấy chứng nhận ATTP |
- Cách thức thực hiện: | Hồ sơ đăng ký gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp: tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Theo đường bưu điện: về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Số 1, Nguyễn Lương Bằng, Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT); + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu; + Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT); + Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh); + Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
- Thời hạn giải quyết | a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ. - Thông báo kết quả: Trong vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu. b) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (thời hạn: 03 năm). |
- Phí, lệ phí | a) Phí: Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số 2) b) Lệ phí: - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính). - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính). |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). + Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Đối với cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải có yêu cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận ATTP. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | + Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản. + Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. + Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. + Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và PTNT thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. |
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày……tháng…….năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………
4. Điện thoại ……..………..Fax …..……………. Email……………....………….........
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm: - - - | Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ……………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | | DN 100% vốn nước ngoài | |
DN liên doanh với nước ngoài | | DN Cổ phần | |
DN tư nhân | | Khác | |
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………
8. Công suất thiết kế: …………………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ……………………
10. Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……người; trong đó ….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
05. Tên thủ tục | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) |
- Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ. + Nộp Hồ sơ tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận -Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. + Nhận kết quả tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 2: Xử lý hồ sơ. a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của cá nhân (tổ chức) gửi đến. Tại đây, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả. Nếu không hợp lệ thì yêu cầu cá nhân (tổ chức) hoàn thiện hồ sơ. b) Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Sau thời gian thẩm định theo quy định sẽ trả kết quả cho cá nhân (tổ chức) tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở. a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại. b) Kiểm tra thực tế tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại. Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận ATTP. |
- Cách thức thực hiện: | Hồ sơ đăng ký gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp: tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Theo đường bưu điện: về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Số 1, Nguyễn Lương Bằng, Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT); + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu; + Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT); + Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh); + Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
- Thời hạn giải quyết | a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ. - Thông báo kết quả: Trong vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu. b) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (thời hạn: 03 năm). |
- Phí, lệ phí | a) Phí: Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số 2) b) Lệ phí: - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính). - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính). |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). + Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Đối với cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải có yêu cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận ATTP. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | + Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản. + Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. + Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. + Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và PTNT thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. |
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày……tháng…….năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………
4. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email……………....…………........
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm: - - - | Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 /12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ……………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | | DN 100% vốn nước ngoài | |
DN liên doanh với nước ngoài | | DN Cổ phần | |
DN tư nhân | | Khác | |
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………
8. Công suất thiết kế: …………………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ……………………
10. Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ………………………. m2
+ Khu vực/kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……người; trong đó ….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
06. Tên thủ tục | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) |
- Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ. + Nộp Hồ sơ tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. + Nhận kết quả tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 2: Xử lý hồ sơ. a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của cá nhân (tổ chức) gửi đến. Tại đây, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả. Nếu không hợp lệ thì yêu cầu cá nhân (tổ chức) hoàn thiện hồ sơ. b) Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Sau thời gian thẩm định theo quy định sẽ trả kết quả cho cá nhân (tổ chức) tại Bộ phận cấp/thu hồi giấy chứng nhận - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở. a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại. b) Kiểm tra thực tế tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại. Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận ATTP. |
- Cách thức thực hiện: | Hồ sơ đăng ký gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp: tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Theo đường bưu điện: về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Số 1, Nguyễn Lương Bằng, Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết | Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 05 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cũ). |
- Phí, lệ phí | a) Phí: Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số 2). b) Lệ phí: - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính). - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính). |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải có yêu cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận ATTP. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | + Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản. + Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. + Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. + Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và PTNT thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. |
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày……tháng…….năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………
4. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email……………....…………........
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm: - - - | Đại diện cơ sở |
- 1Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 4190/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 4192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An
- 4Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 2864/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực: thủy sản, phát triển nông thôn)
- 6Quyết định 2185/QĐ-CTUBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 4190/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 4192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An
- 9Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 2864/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực: thủy sản, phát triển nông thôn)
Quyết định 2272/QĐ-CTUBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2272/QĐ-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực