Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2260/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 138/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68-NQ/TW NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2025 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 198/2025/QH15 NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2025 CỦA QUỐC HỘI VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC BIỆT PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân;
Căn cứ Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân;
Căn cứ Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân (sau đây gọi là Nghị quyết số 138/NQ-CP) và Nghị quyết số 139/NQ- CP ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân (sau đây gọi là Nghị quyết số 139/NQ-CP).
Điều 2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài chính, các giải pháp, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 138/NQ-CP, Nghị quyết số 139/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, các đồng chí Lãnh đạo Bộ chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu đề ra.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chủ động bám sát mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao trong các Nghị quyết nêu trên, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt kết quả cao nhất.
1. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25 của tháng) các đơn vị có báo cáo tiến độ, kết quả gửi Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể để tổng hợp, trình Bộ báo cáo Ban chỉ đạo quốc gia triển khai Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp giao tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ theo phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn ngân sách khác theo quy định của pháp luật. Cục Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ rà soát, đề xuất bổ sung dự toán ngân sách nhà nước để triển khai nhiệm vụ và thực hiện bố trí kinh phí sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích các đơn vị chủ động huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Văn phòng Bộ phối hợp với Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể, các đơn vị có liên quan và cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, cá nhân và tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 138/NQ-CP NGÀY 16/5/2025 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 17/5/2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I | PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN | |||||
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Kỳ số liệu | Cấp trình |
1 | Số lượng doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế | Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể (DNTN) | Cục Thuế, Cục DNTN và các đơn vị liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
2 | Số lượng doanh nghiệp hoạt động/1.000 dân | Cục Thống kê | Cục Thuế, Cục DNTN và các đơn vị liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
3 | Số lượng doanh nghiệp lớn tham gia chuỗi giá trị toàn cầu | Cục DNTN | Cục Thuế, Cục DNTN và các đơn vị liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
4 | Tốc độ tăng trưởng bình quân của kinh tế tư nhân | Cục Thống kê | Các đơn vị có liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
5 | Tỷ lệ đóng góp vào GDP của kinh tế tư nhân | Cục Thống kê | Các đơn vị có liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
6 | Tỷ lệ đóng góp vào tổng thu ngân sách nhà nước | Cục Thống kê | Vụ NSNN, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
7 | Tỷ lệ giải quyết việc làm của kinh tế tư nhân | Cục Thống kê | Các đơn vị có liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
8 | Tỷ lệ tăng năng suất lao động | Cục Thống kê | Các đơn vị có liên quan | Số liệu thống kê được tính toán | Năm |
|
II | PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT | |||||
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Hình thức văn bản/ Kết quả | Thời gian hoàn thành | Cấp trình |
1 | Rà soát Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Luật Đầu tư để cắt, giảm, loại bỏ các ngành nghề không còn phù hợp. | Vụ Pháp chế | Các Bộ ngành, đơn vị liên quan | Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh được rà soát | Năm 2026 | Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ |
2 | Rà soát, đề xuất sửa đổi Quyết định số 29/2021/QĐ-TTg và các văn bản pháp lý về đầu tư để bổ sung: (i) chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp lớn dẫn dắt chuỗi cung ứng nội địa, cam kết chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nhỏ và vừa; (ii) chính sách thúc đẩy nội địa hoá thông qua việc phát triển các liên kết giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp nội địa; (iii) áp dụng tỷ lệ nội địa hoá phù hợp theo lộ trình trong các ngành công nghiệp nền tảng, mũi nhọn ưu tiên; (iv) quy định các dự án FDI lớn có kế hoạch sử dụng chuỗi cung ứng nội địa ngay từ giai đoạn phê duyệt dự án. | Cục Đầu tư nước ngoài | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Các văn bản pháp luật được rà soát, sửa đổi | Năm 2026 | Thủ tướng Chính phủ |
3 | Rà soát, sửa đổi Luật Quy hoạch để cụ thể hóa các chính sách quy định tại Nghị quyết số 68-NQ/TW. | Vụ Quản lý quy hoạch | Các đơn vị liên quan | Luật sửa đổi, bổ sung | Năm 2026 | Chính phủ |
4 | Rà soát, sửa đổi Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, để bãi bỏ hình thức thuê khoán đối với hộ kinh doanh. | Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | Luật được sửa đổi bổ sung | Năm 2025 | Chính phủ |
5 | Rà soát, sửa đổi Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các chính sách quy định tại Nghị quyết số 68-NQ/TW: |
|
|
|
|
|
5.1 | Báo cáo Chính phủ việc rà soát, sửa đổi pháp luật phí và lệ phí để cụ thể hoá các chính sách quy định tại Nghị quyết số 68-NQ/TW | Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí | Cục Thuế và các đơn vị liên quan | Báo cáo rà soát | Năm 2025 | Chính phủ |
5.2 | Rà soát, đề xuất bãi bỏ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/01/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí môn bài | Các văn bản pháp lý được rà soát và đề xuất bãi bỏ | Năm 2025 | Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài chính | ||
6 | Rà soát, sửa đổi Luật thuế thu nhập cá nhân để cụ thể hóa các chính sách quy định tại Nghị quyết số 68-NQ/TW. | Cục Quản lý, GS CS thuế, phí và lệ phí | Các đơn vị liên quan | Luật được sửa đổi bổ sung | Năm 2025 | Chính phủ |
7 | Rà soát, sửa đổi Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các chính sách quy định tại Nghị quyết số 68-NQ/TW. | Cục DNTN | Các đơn vị liên quan | Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành được sửa đổi | Năm 2026 | Chính phủ |
8 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật kinh doanh cá thể để cụ thể hóa các chính sách tại Nghị quyết số 68-NQ/TW. | Cục DNTN | Các đơn vị liên quan | Văn bản đề xuất | Năm 2026 | Chính phủ |
9 | Rà soát, sửa đổi Luật thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành để chuẩn hóa các chỉ tiêu, số liệu thống kê. | Cục Thống kê | Các đơn vị liên quan | Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành được sửa đổi | Năm 2026 | Chính phủ |
10 | Nghị định về cơ chế thử nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn. | Vụ Tài chính - Kinh tế ngành | Các đơn vị liên quan | Nghị định của Chính phủ | Năm 2025 | Chính phủ |
11 | Xây dựng Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 198/2025/QH15 (khoản 1, 2, 5, 6, Điều 7; khoản 1, 2 Điều 8; Điều 10, Điều 12, khoản 2 Điều 13 Nghị quyết số 198/2025/QH15) | Cục DNTN | Cục Quản lý công sản, Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí, Cục Thuế, Cục ĐTNN, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Nghị định của Chính phủ | Năm 2025 | Chính phủ |
12 | Xây dựng Nghị định hướng dẫn Điều 11, Điều 14 Nghị quyết số 198/2025/QH15 (lồng ghép trong quá trình xây dựng Nghị định quy định chi tiết Luật Đấu thầu và các Thông tư hướng dẫn thi hành) | Cục Quản lý đấu thầu | Cục DNTN và các đơn vị liên quan | Nghị định của Chính phủ | Năm 2025 | Chính phủ |
13 | Xây dựng Nghị định hướng dẫn chính sách hỗ trợ lãi suất 2%/năm cho doanh nghiệp vay vốn qua các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách để thực hiện các dự án xanh, tuần hoàn và áp dụng ESG. | Vụ các định chế tài chính | Cục DNTN và các đơn vị liên quan | Nghị định của Chính phủ | Năm 2025 | Chính phủ |
14 | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 39/2019/NĐ-CP và Nghị định số 45/2024/NĐ-CP của Chính phủ để hướng dẫn khoản 2 Điều 9 Nghị quyết số 198/2025/QH15. | Quỹ Phát triển DNNVV | Cục DNTN, các đơn vị liên quan | Nghị định của Chính phủ | Năm 2025 | Chính phủ |
15 | Rà soát, hoàn thiện Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế (thay thế các Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, Nghị định số 65/2022/NĐ-CP Nghị định số 08/2023/NĐ-CP). | Vụ Các định chế tài chính | Các đơn vị liên quan | Nghị định của Chính phủ | Năm 2025 | Chính phủ |
16 | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đào tạo, bồi dưỡng 10.000 giám đốc điều hành. | Cục DNTN | Các đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2025 | Thủ tướng Chính phủ |
17 | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển 1.000 doanh nghiệp tiêu biểu, tiên phong. | Cục DNTN | Các đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2025 | Thủ tướng Chính phủ |
18 | Rà soát, sửa đổi Thông tư 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 Hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Cục quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán | Các đơn vị liên quan | Thông tư được rà soát, sửa đổi | Năm 2026 | Bộ trưởng Bộ Tài chính |
19 | Sửa đổi Thông tư số 133/2016/TT-ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán DNNVV theo hướng đơn giản hoá, dễ tuân thủ, thực hiện. | Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán | Các đơn vị liên quan | Thông tư được rà soát, sửa đổi | Năm 2026-2027 | Bộ trưởng Bộ Tài chính |
20 | Rà soát, sửa đổi Thông tư số 132/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo hướng đơn giản hoá, để tuân thủ, dễ thực hiện. | Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán | Các đơn vị liên quan | Thông tư được rà soát, sửa đổi | Theo lộ trình sửa đổi chính sách thuế cho DN siêu nhỏ | Bộ trưởng Bộ Tài chính |
21 | Rà soát, sửa đổi các quy định pháp lý về chế độ bảo hiểm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ theo hướng đơn giản hoá, dễ tuân thủ, dễ thực hiện. | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Các đơn vị liên quan | Các quy định pháp luật được rà soát, sửa đổi | Năm 2026-2027 | Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài |
22 | Rà soát, sửa đổi các quy định pháp lý về thuế, đối với doanh nghiệp siêu nhỏ theo hướng đơn giản hoá các thủ tục, dễ tuân thủ, dễ thực hiện. | Cục Thuế | Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí và các đơn vị liên quan | Các quy định pháp luật được rà soát, sửa đổi | Năm 2026-2027 | Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài chính |
23 | Đầy mạnh triển khai Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030. | Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí | Cục Thuế và các đơn vị liên quan |
| Hoạt động thường xuyên |
|
24 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về kinh tế tư nhân. | Cục Thống kê | Các đơn vị liên quan | Cơ sở dữ liệu về kinh tế tư nhân | Giai đoạn 2026-2030 |
|
- 1Thông báo 185/TB-VPCP năm 2025 về Kết luận của Thường trực Chính phủ tại buổi làm việc với Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Phát triển kinh tế tư nhân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 281/TB-VPCP năm 2025 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi tọa đàm với doanh nghiệp để thực hiện hiệu quả Nghị quyết 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 76/QĐ-BCĐQGTKNQ năm 2025 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia triển khai Nghị quyết 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân
Quyết định 2260/QĐ-BTC năm 2025 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 138/NQ-CP về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân và Nghị quyết 139/NQ-CP về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2260/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Đức Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra