- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại văn bản số 44/SVHTT-KHTC ngày 08/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công cung ứng dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách Nhà nước lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao theo quy định hiện hành.
2. Thực hiện lựa chọn phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao theo quy định hiện hành.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời cập nhật, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật tại từng thời điểm.
4. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao theo đúng quy định hiện hành, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Hướng dẫn các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công để lập phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công cung ứng dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách Nhà nước lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và thực hiện lựa chọn phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao ở địa phương theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Ghi chú | |
A | LĨNH VỰC VĂN HÓA |
| |
1 | Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước. |
| |
2 | Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
| |
3 | Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao phục vụ Nhân dân trong tỉnh. |
| |
4 | Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
| |
5 | Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy và phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù. |
| |
6 | Bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số. |
| |
7 | Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cơ sở. |
| |
8 | Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật |
| |
9 | Bảo quản, sưu tầm, phục chế, xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các thư viện công lập. |
| |
10 | Cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật. |
| |
11 | Hỗ trợ, tư vấn về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu |
| |
12 | Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, liên hoan, tuyên truyền giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế. |
| |
13 | Hoạt động sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày và phát huy giá trị di sản văn hóa của bảo tàng công lập. |
| |
14 | Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích. |
| |
15 | Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về di sản văn hóa. |
| |
16 | Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được xếp hạng. |
| |
17 | Tổ chức kiểm kê, nghiên cứu, lập hồ sơ khoa học, hướng dẫn thực hành, truyền dạy và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể. |
|
|
18 | Thăm dò, khai quật khảo cổ. |
|
|
19 | Giám định tài liệu, di vật, cổ vật. |
|
|
20 | Tổ chức chiếu phim phục vụ Nhân dân, nhiệm vụ chính trị. |
|
|
B | LĨNH VỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 | Tổ chức các sự kiện liên quan đến lĩnh vực gia đình |
|
|
2 | Cung cấp các sản phẩm truyền thông về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình. |
|
|
C | LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO |
|
|
1 | Đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao. |
|
|
2 | Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao; bảo đảm điều kiện tập luyện thể dục, thể thao cho các đối tượng chính sách. |
|
|
3 | Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù. |
|
|
4 | Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai. |
|
|
D | CÁC DỊCH VỤ KHÁC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO |
|
|
1 | Nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao. |
|
|
2 | Tổ chức sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong và ngoài nước. |
|
|
3 | Cung cấp ấn phẩm thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao phục vụ nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ chính trị. |
|
|
- 1Quyết định 4125/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 1877/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (lần 1)
- 3Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 4125/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 1877/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (lần 1)
- 7Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 226/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đinh Văn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực