- 1Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Công văn 6645/BNN-TCTL năm 2015 về lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2256/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 15 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng;
Căn cứ Văn bản số 6645/BNN-TCTL ngày 17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 153/TTr-SNN ngày 24/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lào Cai.
(Có bản Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng chương trình chi tiết của đơn vị, địa phương để thực hiện nội dung Đề án.
3. Định kỳ hàng năm, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2256/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”.
Văn bản số 6645/BNN-TCTL ngày 17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020.
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức cộng đồng và thực hiện có hiệu quả mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng tại các ngành, các cấp, đặc biệt là chính quyền cơ sở các xã, phường, thị trấn và người dân sống ở khu vực thường xuyên có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi thiên tai; nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp nhất về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên, thiên nhiên, môi trường và di sản văn hóa do thiên tai gây ra, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế, ổn định xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
- Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”, tập trung vào các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đủ chống chịu được với thiên tai, cộng đồng chưa có kinh nghiệm trong công tác phòng, chống thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo đến năm 2020 có 100% cán bộ chính quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng chống chống thiên tai được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng chống thiên tai.
- Trên 70% số dân các xã, phường, thị trấn thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai (PCTT); đưa kiến thức phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai (GNTT) vào chương trình đào tạo của trường học phổ thông.
- Toàn bộ các xã nằm trong vùng nguy cơ thiên tai chủ động xây dựng kế hoạch ứng phó tại chỗ; có hệ thống thông tin liên lạc thông suốt; xây dựng lực lượng nòng cốt có chuyên môn nghiệp vụ và lực lượng tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng chống thiên tai.
- Trang bị các công cụ, thiết bị phục vụ công tác phòng chống thiên tai cho lực lượng PCTT các địa phương. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm tại một số khu vực trọng điểm; xây dựng các công trình quy mô nhỏ phòng chống thiên tai tại cộng đồng.
Các hoạt động chính của Đề án thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020, gồm 2 hợp phần:
1. Hợp phần 1: Nâng cao năng lực về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho cán bộ các cấp, bao gồm:
- Hoàn thiện bộ máy phòng, chống thiên tai của cơ quan chuyên trách. Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai đưa vào cộng đồng tại cấp xã, thôn bản.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo về cơ chế, chính sách, các bước thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã và cán bộ trực tiếp thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng các cấp.
- Trang bị dụng cụ, phương tiện hỗ trợ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các cơ quan, chính quyền các cấp; hỗ trợ dụng cụ giảng dạy về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên.
2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục, nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai, bao gồm:
- Xây dựng bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng theo hướng dẫn của nhóm hỗ trợ kỹ thuật); xây dựng pano, bản đồ hiểm họa và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai tại cộng đồng.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả ứng với từng giai đoạn: Trước, trong và sau thiên tai phù hợp với từng nhóm cộng đồng.
- Hàng năm, cộng đồng xây dựng kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép với các tác động của biến đổi khí hậu. Tổ chức diễn tập về phòng, chống thiên tai tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Thiết lập hệ thống cảnh báo sớm, thông tin về thiên tai trong cộng đồng như: Trạm đo mưa nhân dân, biển cảnh báo, hệ thống thông tin liên lạc (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Các hoạt động về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thường xuyên được tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Tivi, báo, đài, pano, áp phích, tờ rơi,...
- Hàng năm tổ chức các lớp đào tạo cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như học sinh, Đoàn thanh niên, phụ nữ và người cao tuổi,...).
- Tổ chức lồng ghép các nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng vào các buổi biểu diễn văn nghệ nhân các ngày lễ hội.
a) Hoàn thiện bộ máy thực hiện Đề án
- Thành lập cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án tại các cấp, trong đó việc thành lập nhóm hỗ trợ kỹ thuật và nhóm cộng đồng trực tiếp thực hiện Đề án.
b) Đào tạo, tập huấn, tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
- Trang bị thiết bị phục vụ công tác đào tạo, tập huấn (máy tính, máy chiếu, máy ảnh,...).
- Tập huấn về quản lý rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu cho cán bộ cơ sở.
- Hàng năm tổ chức đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên các cấp.
- Tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm giữa các tổ chức trong và ngoài tỉnh.
c) Tăng cường truyền thông giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai;
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn, truyền thông với các nội dung về PCTT.
- Tổ chức các buổi văn nghệ, diễn kịch tuyên truyền về phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; lồng ghép nội dung về phòng ngừa thảm họa, thiên tai vào các hoạt động ngoại khóa, tại các trường học.
- Tuyên truyền các biện pháp phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên phương tiện thông tin đại chúng, băng, đĩa, tờ rơi, tranh lật và tại các buổi họp tại cộng đồng.
e) Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại cộng đồng (cấp xã/ thôn bản) trong đó có sự tham gia trực tiếp của người dân và học sinh.
- Xây dựng nội dung kịch bản và tổ chức diễn tập theo các tình huống thiên tai thường xảy ra tại địa phương.
g) Xây dựng hệ thống về cảnh báo sớm về thiên tai trong cộng đồng:
- Xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ;
- Trang bị trạm đo mưa cảnh báo lũ, sạt lở tại các khu vực trọng điểm.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Tập huấn sử dụng trang thiết bị.
h) Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng, bao gồm: nhà văn hóa cộng đồng làm nơi tránh trú khi xảy ra mưa, lũ, bão lớn; xây dựng các cầu vượt lũ, thoát hiểm tại các thôn bản.
(Các hoạt động chi tiết thực hiện kế hoạch trong phụ lục 1 kèm theo)
1. Khái toán kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 là 46.050 triệu đồng. Trong đó:
Năm 2016: 2.340 triệu đồng
Năm 2017: 2.610 triệu đồng
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 2256/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh)
TT | Hoạt động | Giai đoạn 2016 - 2020 | Tổng KP | ||||||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||||
Kết quả | KP | Kết quả | KP | Kết quả | KP | Kết quả | KP | Kết quả | KP | ||||
I | Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ | ||||||||||||
1 | Tổ chức các khóa đào tạo, Tập huấn viên (THV) cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp Tỉnh (HĐ 1.6) | 01 lớp | 50 | 02 lớp | 100 | 02 lớp | 100 |
| 250 | ||||
2 | Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy ở các cấp huyện/xã (HĐ 1.7) | 01 lớp | 50 | 04 lớp | 200 | 04 lớp | 200 |
| 450 | ||||
3 | Trang bị công cụ hỗ trợ giảng dạy cho đội ngũ THV cấp tỉnh/ cấp huyện (HĐ 1.9) | 02 bộ laptop, 02 máy chiếu, 02 máy ảnh KTS, 02 máy in Scanet | 140 | 09 bộ laptop, 09 máy chiếu, 09 máy ảnh KTS, 09 máy in Scannet | 630 |
| 770 | ||||||
| Tổng cộng (1) |
| 240 |
| 930 |
| 300 |
|
|
|
| 1.470 | |
II | Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông, giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai: | ||||||||||||
1 | Thành lập nhóm hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển khai thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các xã ưu tiên (HĐ 2.1) | 10 nhóm | 100 |
| 100 | ||||||||
2 | Xây dựng bản đồ nguy cơ thiên tai, đánh giá tình trạng DBTT, cập nhật thông tin bản đồ nguy cơ (HĐ 2.2) |
| 41 xã | 6.150 | 30 xã | 4.500 | 30 xã | 4.500 | 15.150 | ||||
3 | Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị ứng phó phục hồi với từng giai đoạn: trước trong và sau thiên tai HĐ (2.3) | 2000 cuốn | 250 |
| 250 | ||||||||
4 | Xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng chống và quản lý rủi ro thiên tai có sự tham gia của cộng đồng tại các xã ưu tiên (HĐ 2.5); |
| 41 xã | 410 | 30 xã | 300 | 30 xã | 300 | 1.010 | ||||
5 | Hàng năm, tổ chức các hoạt động lồng ghép kế hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng vào kế hoạch phát triển KT-XH tại các xã ưu tiên (HĐ 2.6) |
| 41 xã | 40 | 30 xã | 30 | 30 xã | 30 | 100 | ||||
6 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức diễn tập ứng phó với thiên tai tại cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và phương tiện cứu hộ) (HĐ 2.7) |
| 10 xã tổ chức Diễn tập | 1500 | 10 xã tổ chức Diễn tập | 1500 | 10 xã tổ chức Diễn tập | 1500 | 4.500 | ||||
7 | Xây dựng và thiết lập hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm các trang thiết bị hỗ trợ) (HĐ 2.8) | 21 xã XD HTCB sớm (Biển CB 105c, loa tay CS lớn 105c, 21 Trạm đo mưa ND) | 1260 | 20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND) | 1200 | 20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND) | 1200 | 20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND) | 1200 | 20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND) | 1200 | 6.060 | |
8 | Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (HĐ 2.9) | 21 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết quả Đề án | 20 | 20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết quả Đề án | 20 | 20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết quả Đề án | 20 | 20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết quả Đề án | 20 | 20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết quả Đề án | 20 | 100 | |
9 | Tổ chức các hoạt động truyền thông về QLTTCĐ trên mạng Internet, trang Web, TV, Đài, báo; trang bị các pano áp phích, tờ rơi, tranh lật… (HĐ 2.10) | Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại 21 xã) | 210 | Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại 20 xã) | 200 | Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại 20 xã) | 200 | Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại 20 xã) | 200 | Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại 20 xã) | 200 | 1.010 | |
10 | Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn hàng năm cho cộng đồng từng hoạt động riêng biệt trong công tác QLRRTTCĐ cho từng đối tượng trong cộng đồng (HĐ 2.12) | Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (210 người/ 04 lớp/năm) | 160 | Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04 lớp/năm) | 160 | Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04 lớp/năm) | 160 | Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04 lớp/năm) | 160 | Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04 lớp/năm) | 160 | 800 | |
11 | Tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ nội dung về PCTT nhân các ngày lễ, hội tại cộng đồng (HĐ 2.13) | Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm) | 100 | Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm) | 100 | Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm) | 100 | Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm) | 100 | Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm) | 100 | 500 | |
12 | Xây dựng công trình PCTT quy mô nhỏ (cầu vượt lũ, nhà VHCĐ cho ND tránh trú các đợt mưa, lũ, bão lớn) (HĐ 2 14) |
|
|
|
| 10 công trình/ năm | 5.000 | 10 công trình/ năm | 5.000 | 10 công trình/ năm | 5.000 | 15.000 | |
Tổng cộng (2) |
| 2.100 |
| 1.680 |
| 14.780 |
| 13.010 |
| 13.010 | 44.580 | ||
Tổng kinh phí (1 + 2) |
|
| |||||||||||
| 2.340 |
| 2.610 |
| 15.080 |
| 13.010 |
| 13.010 | 46.050 | |||
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016 -2020
(Kèm theo Quyết định số: 2256/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Hoạt động | Đơn vị | Đơn giá (Tr.đ) | Số lượng | Thành tiền (Tr. đ) | |||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | TC | |||||
1 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp tỉnh | lớp | 50 | 1 | 2 | 2 |
|
| 5 | 250 |
2 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp huyện/ xã | lớp | 50 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 9 | 450 |
3 | Thành lập nhóm hỗ trợ kỹ thuật triển khai các hoạt động | nhóm | 10 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 10 | 100 |
4 | Trang bị máy tính, máy ảnh, máy chiếu, Scannet phục vụ Tập huấn | bộ | 70 | 2 | 9 |
|
|
| 11 | 770 |
5 | Xây dựng bản đồ nguy cơ thiên tai cấp xã | bộ | 150 | 21 | 20 | 20 | 20 | 20 | 101 | 15150 |
6 | In ấn tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PCTT | tờ | 0,050 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 5000 | 250 |
7 | XD Sổ tay hướng dẫn về PCTT, gồm: biên tập, in ấn phát hành | cuốn | 0,10 |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 2000 | 200 |
8 | Xây dựng kế hoạch PCTT gắn với PT KTXH, thích ứng với BĐKH | xã | 10 | 21 | 20 | 20 | 20 | 20 | 101 | 1010 |
9 | Tổ chức Diễn tập PCTT cấp xã | cuộc | 150 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 30 | 4500 |
10 | Xây dựng HT cảnh báo sớm (trạm đo mưa ND) | trạm | 10 | 21 | 20 | 20 | 20 | 20 | 101 | 1010 |
11 | Trang bị loa tay công suất lớn để phục vụ cảnh báo, DT | cái | 5 | 105 | 100 | 100 | 100 | 100 | 505 | 2525 |
12 | XD Biển cảnh báo tại các khu vực nguy hiểm | cái | 5 | 105 | 100 | 100 | 100 | 100 | 505 | 2525 |
13 | Tổ chức tuyên truyền cho đối tượng DBTT | buổi | 10 | 21 | 20 | 20 | 20 | 20 | 101 | 1010 |
14 | Tập huấn, Truyền thông về QLRRTT cho các đối tượng tại CĐ | lớp | 40 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 20 | 800 |
15 | Tổ chức văn nghệ nội dung về PCTT tại cộng đồng | buổi | 20 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 25 | 500 |
16 | Xây dựng công trình nhỏ PCTT tại cộng đồng | CT | 500 |
|
| 10 | 10 | 10 | 30 | 15000 |
| Tổng kinh phí (Tr.đ) |
|
|
|
|
|
|
|
| 46.050 |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 2256/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp tỉnh | Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai | Ban Chỉ Huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh Các Tổ chức Quốc tế | 2016- 2020 |
2 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện Các Tổ chức Quốc tế | 2016- 2020 |
3 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai & TKCN cấp huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã Hội chữ thập đỏ, HPN | 2016- 2020 |
4 | Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về đào tạo đội ngũ giảng viên | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/ xã | 2016- 2020 |
5 | Trang bị các thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã | 2016- 2020 |
6 | Xây dựng bản đồ thiên tai tại các xã | Sở Tài nguyên và MT, Tư vấn | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp | 2016- 2020 |
7 | In ấn, phát hành panô, áp phích, tờ rơi hướng dẫn về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã | 2016- 2020 |
8 | Xây dựng sổ tay hướng dẫn cộng đồng chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã | 2016- 2020 |
9 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển KT-XH, thích ứng với BĐKH | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện | 2016- 2020 |
10 | Diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện, BCH Quân sự huyện | 2016- 2019 |
11 | Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và thông tin tới cộng đồng | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã; Đài KTTV LCai | 2016- 2020 |
12 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | Sở thông tin truyền thông | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp; Bưu điện, CT Viễn thông | 2016- 2020 |
13 | Phổ biến kiến thức phòng ngừa và ứng phó với thiên tai trên các phương tiện thông tin đại chúng | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh/ huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp, Hội phụ nữ | 2016- 2020 |
14 | Tổ chức đào tạo tập huấn, tuyên truyền về thiên tai tại cộng đồng cho các đối tượng dễ bị tổn thương | Hội chữ thập đỏ tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/ xã Sở giáo dục, Các trường học | 2016- 2020 |
15 | Tập huấn cho cán bộ cơ sở về QLRRTT | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | 2016- 2020 |
16 | Tổ chức hoạt động văn nghệ có về phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai | Hội Phụ nữ tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp và đoàn Thanh niên | 2016- 2020 |
17 | Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/ xã | 2016- 2020 |
- 1Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 866/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 5Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2017 thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 2159/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho thanh niên năm 2017 do tỉnh Bình Định
- 7Kế hoạch 2021/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Công văn 6645/BNN-TCTL năm 2015 về lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 866/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 8Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2017 thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 2159/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho thanh niên năm 2017 do tỉnh Bình Định
- 10Kế hoạch 2021/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 2256/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực