Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2255/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/07/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/07/2024 của Bộ Tài Chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1371 /TTr-SGTVT ngày 19/12/2024 về việc ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội (kèm các Báo cáo thẩm định phương án giá số 1361, 1362, 1363/BCTĐ-SGTVT ngày 18/12/2024 của Sở Giao thông vận tải); Văn bản số 471/SGTVT-KHTC ngày 20/01/2024 của Sở Giao thông vận tải; Văn bản số 3613/SXD-TCĐT ngày 14/4/2025 về việc báo cáo bổ sung giải trình theo ý kiến của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn Thành phố (Quy định về mức giá tối đa dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với xe ô tô vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe vào bến trả khách, xe trung chuyển khách tại các Bến xe ô tô khách trên địa bàn thành phố Hà Nội; áp dụng cho các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe và các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô)
Stt | Loại dịch vụ | Đơn vị tính | Mức giá tối đa |
I | Xe khách tuyến cố định |
|
|
1 | Tuyến nội tỉnh: | đồng/ghế | 3.080 |
2 | Tuyến liên tỉnh: |
|
|
| Cự ly tuyến 0-100km | đồng/ghế | 4.760 |
| Cự ly tuyến 101-150km | đồng/ghế | 5.320 |
| Cự ly tuyến 151-300km | đồng/ghế | 5.600 |
| Cự ly tuyến 301-500km | đồng/ghế | 7.000 |
| Cự ly tuyến 501-900km | đồng/ghế | 10.080 |
| Cự ly tuyến 901-1500km | đồng/ghế | 13.300 |
| Cự ly tuyến trên 1500km | đồng/ghế | 15.400 |
II | Xe buýt |
|
|
1 | Buýt nội tỉnh (buýt trợ giá) | đồng/lượt | 14.000 |
2 | Xe buýt kế cận (không trợ giá) | đồng/lượt | 63.000 |
3 | Tuyến buýt liên tỉnh | đồng/lượt | 96.000 |
III | Xe vào bến trả khách |
|
|
1 | Xe ≤ 29 ghế | đồng/lượt | 49.000 |
2 | Xe > 29 ghế | đồng/lượt | 70.000 |
IV | Xe trung chuyển khách |
|
|
1 | Xe trung chuyển khách | đồng/lượt | 16.000 |
- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Quyết định này là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Số lượng ghế xe tính theo số ghế thiết kế của phương tiện, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Đối với các loại xe có chỗ ngồi hành khách được thiết kế theo tiêu chuẩn riêng (cabin, giường, ghế kích thước lớn…) thì giá dịch vụ chuyến xe được tính theo giá dịch vụ chuyến xe của loại xe tiêu chuẩn có cùng kích thước xe.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành tại Quyết định này.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra các bến xe trên địa bàn Thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật.
c) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định phương án giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô theo đề nghị của các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe.
d) Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định theo quy định.
2. UBND các quận, huyện, thị xã: Chỉ đạo các bến xe, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan thuộc phạm vi, địa bàn quản lý.
3. Các đơn vị quản lý, khai thác bến xe và các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô:
a) Dựa trên mức giá tối đa, xây dựng lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến đảm bảo ổn định trong thời gian 5 năm phù hợp với các biến động của chỉ số giá, sự tăng giá của các chỉ tiêu tiền lương, các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như điện, nước.
b) Tổ chức ký hợp đồng với các đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
c) Thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá và thu theo giá niêm yết theo quy định pháp luật về giá và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3270/QĐ-UBND ngày 20/07/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục thuế khu vực I; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị quản lý, khai thác bến xe trên địa bàn Thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2025 về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 2255/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra