Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2254/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NDD-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Căn cứ Công văn số 752/TTg-ĐMDN ngày 04/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 5498/QĐ-BYT ngày 31/12/2014 của Bộ Y tế về giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-BYT ngày 11/5/2015 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1;
Xét đề nghị của Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 tại Tờ trình số 304/TTr-BCĐCPH ngày 09/6/2015 về việc phê duyệt Phương án và chuyển Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 thuộc Tổng Công ty Dược Việt Nam với những nội dung chính sau:
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG CPC1
- Tên tiếng Anh: Central Pharmaceutical Company No.1 JSC
- Tên viết tắt: CPC1
- Trụ sở chính: 356A đường Giải Phóng, Phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 04.38643327, Fax: 04.38641366.
- Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, phù hợp với Luật doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan.
- Công ty cổ phần kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 trước khi chuyển đổi; được tiếp tục kinh doanh các ngành, nghề hiện Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức cổ phần hóa: Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a. Vốn điều lệ: 209.790.000.000 đồng (Hai trăm linh chín tỷ bảy trăm chín mươi triệu đồng).
b. Cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu:
Tổng số cổ phần: 20.979.000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là: 10.000 đồng, trong đó:
- Cổ phần nhà nước: 13.636.350 cổ phần, chiếm 65% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 423.700 cổ phần, chiếm 2,020% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 904.900 cổ phần, chiếm 4,313% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 3.000.000 cổ phần, chiếm 14,300% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 3.014.050 cổ phần, chiếm 14,367% vốn điều lệ.
5. Mức giá khởi điểm bán đấu giá cổ phần lần đầu: 10.000 đồng/cổ phần.
6. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp: 403 người.
- Tổng số lao động chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần: 384 người.
- Tổng số lao động nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp là 19 người. Trong đó:
+ Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động: 01 người.
+ Số lao động chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật lao động: 08 người.
+ Số lao động dôi dư được hưởng chế độ quy định tại Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 và Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010: 10 người.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết phục vụ quá trình cổ phần hóa Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1:
- Tổ chức, triển khai bán đấu giá cổ phần lần đầu và xử lý số cổ phần không bán hết theo quy định.
- Thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
- Tiếp tục xử lý những tồn tại về tài chính, công bố thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa, thực hiện chuyển Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 thành công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tổng Công ty Dược Việt Nam:
- Chỉ đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 thực hiện chế độ đối với người lao động không chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần theo đúng chế độ nhà nước quy định.
- Cử đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần và thực hiện các nội dung khác của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Công ty trách nhiệm một thành viên Dược phẩm Trung ương 1: căn cứ vào tình hình thị trưởng khi có điều kiện thuận lợi, thực hiện niêm yết cổ phiếu của Công ty trên thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Chủ tịch/Giám đốc Công ty trách nhiệm một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 có trách nhiệm điều hành, quản lý công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động,... cho công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Trưởng Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 và Thủ tưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Y tế; Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Dược Việt Nam; Chủ tịch/Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 468/2003/QĐ-BYT phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Phát triển Kỹ nghệ dược Trung ương - Tổng Công ty Dược Việt Nam thành Công ty Cổ phần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2388/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Khoáng sản - Vinacomin thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 85/QĐ-TTg năm 2105 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực - Vinacomin thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1710/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Quyết định 468/2003/QĐ-BYT phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Phát triển Kỹ nghệ dược Trung ương - Tổng Công ty Dược Việt Nam thành Công ty Cổ phần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 91/2010/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 4Thông tư 38/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 91/2010/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 6Thông tư 202/2011/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định 59/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 196/2011/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8Bộ Luật lao động 2012
- 9Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 10Công văn 752/TTg-ĐMDN phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 189/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 12Quyết định 2388/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Khoáng sản - Vinacomin thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 85/QĐ-TTg năm 2105 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực - Vinacomin thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1710/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2254/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 2254/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra