ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2252/QĐ-UB-NC | TP.Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 05 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN VÀ NHÀ GIÁO ƯU TÚ LẦN THỨ NĂM CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư số 05/GD-ĐT ngày 23/3/1996 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú lần thứ năm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (công văn số 35/GD-ĐT/TC ngày 04/4/1996) và Trưởng ban Tổ chức Chính quyền thành phố (tờ trình số 73/TCCQ ngày 19/4/1996);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú lần thứ năm của thành phố Hồ Chí Minh gồm các thành viên như sau:
1. Ông Cao Minh Thì, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo: chủ tịch Hội đồng
2. Ông Nguyễn Chương Hứa, Nhà giáo ưu tú, Chủ tịch Công đoàn ngành giáo dục đào tạo: Phó Chủ tịch Hội đồng
3. Ông Nguyễn Minh Thành, Phó GĐ Sở Giáo dục - Đào tạo: Ủy viên
4. Ông Hồ Thiệu Hùng, Phó Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo: Ủy viên
5. Ông Ngô Thế Trọng, Phó Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo: Ủy viên
6. Bà Lê Minh Ngọc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo: Ủy viên
7. Bà Phạm Thị Tuyết Mai, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ: Ủy viên
8. Ông Trần Nguyên Phò, Chánh Thanh tra Sở GDĐT: Ủy viên
9. Ông Huỳnh Công Minh, Trưởng phòng GD Trung học PT: Ủy viên
10. Bà Nguyễn Thị Ninh, Trưởng phòng GD Tiểu học: Ủy viên.
11. Bà Nguyễn Thị Kim Khanh, Trưởng phòng GD Mầm non: Ủy viên
12. Ông Nguyễn Ngọc Quỳnh, Trưởng phòng GD Thường xuyên: Ủy viên
13. Ông Huỳnh Minh Trí, Trưởng phòng THCN-ĐTBDVH: Ủy viên
14. Ông Nguyễn Duy Tụng, Trưởng phòng Dạy nghề: Ủy viên
15. Ông Nguyễn Văn Ngai, Nhà giáo ưu tú: Ủy viên
16. Bà Vũ Thị Oanh Cơ, Nhà giáo nhân dân: Ủy viên
17. Bà Đinh Thị Hỏi, Nhà giáo ưu tú: Ủy viên
18. Ông Chu Xuân Thành, Nhà giáo ưu tú: Ủy viên
19. Ông Ngô Ngọc Bửu, Nhà giáo ưu tú: Ủy viên.
Chủ tịch Hội đồng xét thấy cần thiết có quyền chỉ định thành lập Tổ hoặc Ban Thư ký giúp việc cho Hội đồng.
Điều 2. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú lần thứ năm của thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ:
+ Hướng dẫn các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú các quận, huyện và các trường trực thuộc Sở Giáo dục Đào tạo thực hiện quy trình xét chọn từ cơ sở những cán bộ, giáo viên đạt tiêu chuẩn Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo đúng quy định tại Thông tư số 05/GD-ĐT ngày 23/3/1996 của Bộ Giáo dục Đào tạo.
+ Căn cứ danh sách do Hội đồng cấp cơ sở đề nghị tiến hành xét chọn và trình thông qua Ủy ban nhân dân thành phố để gởi báo cáo về Hội đồng cấp Bộ xem xét đúng tiến độ quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Tổ chức chánh quyền thành phố, Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố và các ông bà có tên tại điều 1 có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 6699/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2359/QĐ-UBND thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp năm 2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư 05/GD-ĐT-1996 hướng dẫn xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú lần thứ năm do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2359/QĐ-UBND thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp năm 2013
Quyết định 2252/QĐ-UB-NC năm 1996 về thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú lần thứ năm của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2252/QĐ-UB-NC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/1996
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trương Tấn Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/1996
- Ngày hết hiệu lực: 14/12/1998
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực