- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2251/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 23 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ-KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG TRÁNH CÁC ĐIỂM ĐEN TRÊN ĐT741 TẠI KHU VỰC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN THÁC MƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình: Đường tránh các điểm đen trên ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1335/TTr-SKHĐT ngày 24/10/2014, theo Tờ trình số 76/SGTVT-TTr ngày 14/10/2014 của Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình: Đường tránh các điểm đen trên ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ, nội dung cụ thể như sau:
1. Tên công trình: Đường tránh các điểm đen trên ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Tư vấn Kiểm định Toàn Quốc.
4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Nguyễn Văn Răng.
5. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng công trình đường tránh các điểm đen trên tuyến ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ đoạn từ Km122+400 đến Km 125+100 nhằm rút ngắn cự ly vận chuyển, cải thiện việc đảm bảo an toàn giao thông trên đoạn tuyến có điểm đen, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.
6. Nội dung và quy mô đầu tư: Tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005, đường cấp IV, cấp kỹ thuật 40, với các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
- Chiều dài tuyến: 371,27 m.
- Mặt cắt ngang đường: Chiều rộng nền đường 12m; chiều rộng mặt đường 9m; chiều rộng lề đường 1,5m x 2 bên;
- Độ dốc ngang mặt đường 3%; độ dốc ngang lề đường 4%.
- Tốc độ thiết kế: 40Km/h.
- Tải trọng thiết kế: 10 tấn/trục.
- Cống chịu lực bằng bê tông cốt thép vĩnh cửu
- Kết cấu áo đường từ trên xuống: Láng nhựa 3 lớp dày 3,5 cm tiêu chuẩn 4,5 Kg/m2; Lớp đá 4x6 chèn đá dăm dày 10cm, E >=145Mpa; Lớp đá 4x6 dày 10cm; Đắp đất cấp 3 (sỏi đỏ) dày 30cm, lu lèn K>=0,98, E>=92Mpa; Nền đường đào đắp lu lèn K>=0,95.
- Gia cố lề đường: Lát đá chẻ dày 10cm.
- Hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng cống chịu lực D150cm dài 84m tại Km0+142,5.
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây mương đá hộc các đoạn có độ dốc dọc lớn, các vị trí còn lại bằng mương đất hở.
- Gia cố mái taluy: Xếp khan đá hộc dày 25cm, cao 3m (tính từ chân taluy), chân khay gia cố bằng xếp rọ đá hộc.
- Hệ thống cọc tiêu, biển báo an toàn giao thông.
7. Địa điểm xây dựng: Tuyến công trình thuộc địa bàn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước.
8. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 1,26ha.
9. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp IV.
10. Phương án xây dựng: Xây dựng mới.
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Tuyến công trình xây dựng đi qua khu đất hàng lang bảo vệ đường bộ nên không đền bù về đất, chỉ hỗ trợ bồi thường về cây trồng khoảng 1,26ha; Khái toán chi phí giải phóng mặt bằng: 75.907.521 đồng.
12. Tổng mức đầu tư Trong đó: | 14.808.497.051 đồng |
- Chi phí xây dựng: | 12.881.773.298 đồng |
- Chi phí quản lý dự án: | 255.548.410 đồng |
- Chi phí giải phóng mặt bằng: | 75.907.521 đồng |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 717.360.771 đồng |
- Chi phí khác: | 172.740.525 đồng |
- Chi phí dự phòng: | 705.166.526 đồng |
13. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015 - 2016.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải là Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện tốt dự án theo các nội dung được phê duyệt tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch UBND thị xã Phước Long, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 10Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II) do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình: Đường tránh điểm đen trên ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 2251/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực