Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 111/TTr-LĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016 - 2020.
a) Giao các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể hàng năm và cả giai đoạn; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện để thực hiện thành công mục tiêu giảm nghèo đã đề ra; định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; đối với những nội dung vướng mắc, kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2016/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 225/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt | Nhiệm vụ/hoạt động/giải pháp | Sản phẩm đầu ra | Thời gian triển khai xây dựng xong các nhiệm vụ | Thời gian triển khai áp dụng | Nguồn lực | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp thực hiện | ||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Nguồn huy động | |||||||
1 | Chương trình 135 | ||||||||
1.1 | Dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các thôn, bon, buôn đặc biệt khó khăn | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 | x |
| x | Ban Dân tộc tỉnh | UBND các huyện |
1.2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn đặc biệt khó khăn | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 | x | x | x | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện |
1.3 | Dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; thôn đặc biệt khó khăn | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 | x |
|
| Ban Dân tộc tỉnh | UBND các huyện |
2 | Chương trình 30a: Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững tại huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao áp dụng cơ chế theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 | x | x | x | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP |
3 | Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 | x | x | x | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã |
4 | Chính sách hỗ trợ truyền thông và thông tin | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 | x |
| x | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì về truyền thông giảm nghèo; - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì giảm nghèo về thông tin | UBND các huyện, thị xã |
5 | Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 | x |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã |
1 | Chính sách giảm nghèo đặc thù cho hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Chính sách hỗ trợ lãi suất cải thiện nhà ở | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
| x |
| UBND các huyện, thị xã | Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh |
1.2 | Chính sách hỗ trợ lãi suất xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
| x |
| UBND các huyện, thị xã | Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh |
1.3 | Chính sách hỗ trợ lãi suất phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
| x |
| UBND các huyện, thị xã | Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh |
2 | Chính sách hỗ trợ về bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
| x |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài chính; Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã |
3 | Chính sách giảm nghèo đặc thù đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tự đầu tư vào sản xuất nông nghiệp an toàn có sử dụng công nghệ tưới tiết kiệm, nhỏ giọt | Kế hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
| x |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã |
1 | Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của các cấp, các ngành về chủ trương, chính sách giảm nghèo bền vững và ý thức vươn lên thoát nghèo bền vững của hộ nghèo | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; chuyên trang, chuyên mục; maket, apphich, tờ rơi,... | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Đắk Nông |
2 | Hỗ trợ các điều kiện phát triển sản xuất, vay vốn, dạy nghề, tạo việc làm, cải thiện chất lượng sống để giải quyết thiếu hụt về tiêu chí thu nhập cho hộ nghèo | ||||||||
2.1 | Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách khuyến nông lâm ngư, hỗ trợ đất sản xuất, cây con giống cho người nghèo | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã |
2.2 | Tổ chức triển khai thực hiện chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo và các nhóm đối tượng chính sách khác | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | UBND các huyện, thị xã |
2.3 | Tổ chức triển khai, thực hiện chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã |
2.4 | Tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã |
3 | Hỗ trợ để cải thiện và từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhóm hộ nghèo thiếu hụt chỉ số các dịch vụ xã hội cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa chiều về dịch vụ y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã |
3.2 | Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa chiều về dịch vụ giáo dục cho hộ nghèo, hộ cận nghèo | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã |
3.3 | Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa chiều về dịch vụ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã |
3.4 | Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa chiều về dịch vụ nước sạch và vệ sinh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã |
3.5 | Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa chiều về thông tin cho hộ nghèo, hộ cận nghèo | Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã |
4 | Tăng cường huy động nguồn lực phục vụ thực hiện công tác giảm nghèo, ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước kịp thời, đủ để thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo, chú trọng huy động sự đóng góp của doanh nghiệp, vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững | ||||||||
4.1 | Quy chế phân bổ, lồng ghép các nguồn vốn vào Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | Quy chế lồng ghép | Quý I, 2017 | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã |
4.2 | Cân đối nguồn ngân sách, bố trí kinh phí để đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu Chương trình giảm nghèo bền vững | Văn bản tham mưu | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Tài chính | UBND các huyện, thị xã |
4.3 | Huy động nguồn lực các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh cho mục tiêu giảm nghèo | Dự án, chính sách | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Các Sở, Ban ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã | Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
5 | Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác giảm nghèo; đào tạo, tập huấn cho cán bộ giảm nghèo các cấp; kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình ở các cấp. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Kiện toàn Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững | Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp | Năm 2016 | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã |
|
5.2 | Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp | Tổ chức đào tạo, tập huấn | Quý l, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã |
5.3 | Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn | Kiểm tra, giám sát; Hội nghị sơ kết, tổng kết | Quý I, hàng năm | 2016 - 2020 |
|
|
| - Đề nghị HĐND tỉnh; UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh; - Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã | Các Sở, ban ngành, đoàn thể liên quan |
- 1Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Kế hoạch 1579/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chung cho khu vực 05 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Kế hoạch 1579/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chung cho khu vực 05 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 225/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra