Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 225/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 04 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2015”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16/9/2011 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 55/TTr-KHCN ngày 10/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020” (sau đây gọi tắt là Dự án) với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a) Tạo bước chuyển biến về năng suất và chất lượng (NSCL) sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ lực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Nâng cao nhận thức về NSCL sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; áp dụng tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến, giải thưởng chất lượng; tạo dựng phong trào NSCL cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

c) Xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến, phát triển nguồn lực cần thiết để nâng cao NSCL sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) 100% doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ lực của tỉnh tham gia và thực hiện Dự án.

b) Thực hiện 03 buổi tọa đàm và 10 phóng sự về Dự án và các mô hình điểm, các bài thông tin tuyên truyền về các nội dung và kết quả của Dự án trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

c) Tổ chức 50 lớp tập huấn về NSCL cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh; 05 hội nghị, hội thảo về triển khai, sơ kết, tổng kết, thông tin tuyên truyền và chia sẻ kinh nghiệm các mô hình NSCL.

d) Đào tạo 15 - 20 chuyên gia về NSCL của tỉnh là cán bộ của các sở, ngành, doanh nghiệp.

đ) Xây dựng các mô hình điểm thông qua hỗ trợ 75 lượt doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL phù hợp, trong đó: 40 lượt áp dụng các hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, ISO 14001, HACCP, GlobalGAP...); 35 lượt đơn vị áp dụng các công cụ cải tiến NSCL như: 5S, nhóm kiểm soát chất lượng (QCC), 7 công cụ thống kê, Kaizen, duy trì vệ sinh tốt (GHK), quản lý chất lượng toàn diện (TQM), sản xuất tinh gọn, 6 sigma và các công cụ đo lường năng suất và cải tiến quản lý khác.

e) Hỗ trợ xây dựng 50 tiêu chuẩn cơ sở đối với sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh; chứng nhận 50 sản phẩm hợp quy và 10 sản phẩm hợp chuẩn; xây dựng 01 sản phẩm chủ lực đạt quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

g) Hướng dẫn, hỗ trợ 08 doanh nghiệp dự Giải thưởng Chất lượng quốc gia.

h) Hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Thông tin, tuyên truyền quảng bá Dự án:

a) Tổ chức 02 hội nghị:

- Triển khai Dự án: Phổ biến đến các đối tượng tham gia về nội dung, chính sách hỗ trợ, cách thức tham gia dự án, giới thiệu các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL, các kết quả điển hình của các doanh nghiệp đã áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ.

- Tổng kết Dự án giai đoạn 2016 - 2020.

b) Tổ chức 03 hội thảo:

- Các mô hình nâng cao NSCL phù hợp cho các doanh nghiệp.

- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm chủ lực.

- Đánh giá hiệu quả việc triển khai Dự án.

c) Tuyên truyền, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật; tuyên truyền các công cụ NSCL, các hệ thống quản lý, giải thưởng chất lượng quốc gia,... để hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp.

d) Hướng dẫn doanh nghiệp khai thác thông tin về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hàng rào kỹ thuật trong thương mại,...

2. Khảo sát, phân loại, lựa chọn đơn vị tham gia Dự án và đánh giá hiệu quả:

a) Khảo sát, phân loại doanh nghiệp để lựa chọn các hệ thống quản lý, công cụ phù hợp.

b) Hàng năm, khảo sát năng lực để lựa chọn doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu tham gia Dự án.

3. Hỗ trợ nâng cao NSCL:

a) Tổ chức các lớp đào tạo về NSCL cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn; tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ chuyên gia về NSCL của tỉnh.

b) Tổ chức xét duyệt, theo dõi triển khai và nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án của các doanh nghiệp.

c) Hướng dẫn, đào tạo, tư vấn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL; thực hiện chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy với các sản phẩm chủ lực; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở cho các nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực; hỗ trợ tham gia Giải thưởng Chất lượng quốc gia.

d) Phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh cần xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

III. KINH PHÍ

1. Tổng kinh phí (dự kiến): 28.322 triệu đồng.

2. Nguồn kinh phí:

a) Ngân sách nhà nước: 7.316 triệu đồng (Từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm).

b) Nguồn vốn của doanh nghiệp: 21.006 triệu đồng.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về NSCL:

Tăng cường hoạt động tuyên truyền, phổ biến, quảng bá về NSCL; thông tin, tuyên truyền, tọa đàm trên các phương tiện thông tin đại chúng để tạo sự nhận thức sâu rộng cho các cấp, các ngành, các doanh nghiệp.

2. Đào tạo và tổ chức nguồn nhân lực triển khai Dự án:

a) Xây dựng mạng lưới các tổ chức, cá nhân hoạt động chuyên nghiệp về NSCL trên địa bàn tỉnh;

b) Đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về NSCL tại các sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp.

3. Giải pháp về tài chính:

a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ việc xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về NSCL tại các sở, ngành, địa phương; thông tin tuyên truyền; phổ biến, vận động thực hiện phong trào NSCL; hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến NSCL.

b) Nguồn kinh phí của doanh nghiệp để đào tạo đội ngũ cán bộ, nâng cao trình độ quản lý trong doanh nghiệp; kinh phí đối ứng để áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL tại doanh nghiệp.

c) Quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ các nhiệm vụ thuộc Dự án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

d) Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

4. Điều hành dự án:

a) Kiện toàn Ban Điều hành Dự án do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Trưởng ban; thành viên là đại diện các sở, ngành liên quan.

b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan thường trực của Ban Điều hành.

5. Chính sách hỗ trợ:

a) Hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ, gồm:

- Khảo sát, kiểm tra và nghiệm thu Dự án.

- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch triển khai của Dự án.

- Tuyên truyền, phổ biến, quảng bá, vận động xây dựng phong trào NSCL.

- Công tác phí, tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về NSCL, hội họp, sơ kết, tổng kết.

- Đào tạo chuyên gia, cán bộ tư vấn, đánh giá về NSCL; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xây dựng giáo trình, thù lao giảng viên.

- Hướng dẫn, đánh giá áp dụng hệ thống quản lý và công cụ cải tiến NSCL tiên tiến cho các doanh nghiệp.

- Hoạt động của Ban Điều hành Dự án.

- Đánh giá yếu tố năng suất tổng hợp (TFP- Total factor productivity) của các doanh nghiệp.

- Học tập mô hình NSCL trong và ngoài tỉnh.

- Các chi phí khác trực tiếp liên quan đến hoạt động của Dự án.

b) Hỗ trợ nâng cao NSCL:

- Đào tạo về NSCL: 29 triệu đồng/khóa (02 ngày).

- Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng hệ thống quản lý và công cụ cải tiến NSCL, như sau:

+ 40 triệu đồng: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và áp dụng các công cụ cải tiến NSCL như 5S, Kaizen, sản xuất tinh gọn, 7 công cụ và tương đương.

+ 60 triệu đồng: Áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 22000, ISO 14001, HACCP, OHSAS 18001, ISO 50001 và tương đương.

+ 01 triệu đồng/sản phẩm thử nghiệm mẫu và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.

- Hỗ trợ doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia, khu vực và quốc tế (01 lần đạt giải) như sau:

+ Giải thưởng Chất lượng khu vực và quốc tế: 30 triệu đồng.

+ Giải vàng Chất lượng quốc gia: 25 triệu đồng.

+ Giải bạc Chất lượng quốc gia: 22 triệu đồng.

- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy tính theo số sản phẩm:

+ Sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: 20 triệu đồng.

+ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc gia: 10 triệu đồng.

Điều 2: Tổ chức thực hiện:

1. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Là cơ quan chủ trì quản lý, phối hợp với các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Dự án; tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Ban Điều hành Dự án;

- Ký hợp đồng nguyên tắc với các doanh nghiệp tham gia Dự án, phối hợp Ban Điều hành Dự án tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Dự án. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện Dự án tại các doanh nghiệp;

- Hàng năm, lập dự toán kinh phí thực hiện Dự án, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện;

- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền về Dự án;

- Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia về NSCL của tỉnh;

- Hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện Dự án, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện Dự án.

3. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng cơ chế hỗ trợ và quản lý nhiệm vụ của Dự án.

4. Các Sở: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Cử cán bộ tham gia Hội đồng xét duyệt nội dung, nghiệm thu và kiểm tra tiến độ thực hiện Dự án của doanh nghiệp;

- Phối hợp tuyên truyền nội dung và chính sách hỗ trợ của Dự án, vận động doanh nghiệp tham gia Dự án; quản lý các dự án thuộc ngành mình quản lý; lồng ghép các dự án của ngành để thực hiện các mục tiêu của Dự án; rà soát, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh.

5. UBND các huyện, thành phố:

Tạo điều kiện để các doanh nghiệp, cơ sở, hợp tác xã tham gia chương trình; gắn kết các hoạt động kinh tế - xã hội của đơn vị, địa phương với phong trào NSCL của tỉnh.

6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng:

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền về Dự án.

7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các Hiệp hội ngành nghề liên quan:

- Tuyên truyền, vận động doanh nghiệp, cơ sở, hợp tác xã tham gia Dự án;

- Phối hợp thực hiện các nội dung của Dự án.

8. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng của Dự án:

- Lập đề cương, dự toán triển khai thực hiện Dự án của doanh nghiệp theo hướng dẫn và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; cam kết thực hiện đúng các nội dung của Dự án;

- Lồng ghép các hoạt động liên quan đến nâng cao NSCL sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi quản lý để phối hợp thực hiện Dự án;

- Bảo đảm nguồn lực (kinh phí và nhân lực) đã cam kết, phối hợp với nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án có hiệu quả;

- Chuẩn bị điều kiện cần thiết phục vụ việc giám sát, kiểm tra của Sở Khoa học và Công nghệ về tình hình thực hiện Dự án;

- Hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện Dự án, báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục TCĐLCL;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Liêm

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Nội dung

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2016 - 2020

Cộng

Nguồn vốn

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Sự nghiệp KHCN

Doanh nghiệp

NSNN

DN

NSNN

DN

NSNN

DN

NSNN

DN

NSNN

DN

 

 

 

1

Chi phục vụ công tác quản lý

112.200

 

80.200

 

92.200

 

80.200

 

92.200

 

457.000

457.000

 

 

- Khảo sát các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phân loại

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

30.000

 

 

- Khảo sát, lựa chọn đơn vị đủ điều kiện tham gia

10.000

 

10.000

 

10.000

 

10.000

 

10.000

 

50.000

50.000

 

 

- Đánh giá hiệu quả DN tham gia

 

 

 

 

12.000

 

 

 

12.000

 

24.000

24.000

 

 

- Thù lao cho Ban Điều hành

- Chi các cuộc họp Ban Điều hành

40.800

2.400

 

40.800

2.400

 

40.800

2.400

 

40.800

2.400

 

40.800

2.400

 

204.000

12.000

204.000

12.000

 

 

- Chi hoạt động kiểm tra

10.000

 

10.000

 

10.000

 

10.000

 

10.000

 

50.000

50.000

 

 

- Chi thẩm định

- Chi thuyết minh dự án được phê duyệt

2.000

2.000

 

2.000

 

2.000

 

2.000

 

2.000

 

10.000

2.000

10.000

2.000

 

 

- Chi phí khác có liên quan trực tiếp

15.000

 

15.000

 

15.000

 

15.000

 

15.000

 

75.000

75.000

 

2

Xây dựng quy chun kỹ thuật cho sản phm chủ lực

35.000

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

50.000

 

3

Chi thông tin, tuyên truyền

132.000

 

112.000

 

112.000

 

62.000

 

62.000

 

480.000

480.000

 

 

- Hội nghị triển khai, đánh giá, sơ kết, tổng kết

20.000

 

20.000

 

20.000

 

20.000

 

20.000

 

100.000

100.000

 

 

- In pano, áp phích giới thiệu, quảng bá

38.000

 

18.000

 

18.000

 

18.000

 

18.000

 

110.000

110.000

 

 

- Thực hiện phóng sự

24.000

 

24.000

 

24.000

 

24.000

 

24.000

 

120.000

120.000

 

 

- Tổ chức tọa đàm

50.000

 

50.000

 

50.000

 

 

 

 

 

150.000

150.000

 

4

Hỗ trợ nâng cao năng suất và chất lượng

 

1.255.000

4.201.000

1.274.000

4.201.000

1.252.000

 

4.201.000

 

1.274.000

 

4.201.000

 

1.274.000

 

4.202.000

 

27.335.000

 

6.329.000

 

21.006.000

 

 

- Tổ chức khóa đào tạo tập huấn

290.000

290.000

290.000

290.000

290.000

290.000

290.000

290.000

290.000

290.000

2.900.000

1.450.000

1.450.000

 

- Hỗ trợ áp dụng ISO 9001:2008

120.000

396.000

120.000

396.000

120.000

396.000

120.000

396.000

120.000

396.000

2.580.000

600.000

1.980.000

 

- Hỗ trợ áp dụng ISO 22000, HACCP, OHCCP, OHSAS 18001, ISO 50001, GlobalGap, ISO 14001.

300.000

 

1.650.000

300.000

1.650.000

300.000

1.650.000

300.000

1.650.000

300.000

1.650.000

9.750.000

1.500.000

8.250.000

 

- Hỗ trợ áp dụng công cụ cải tiến năng suất chất lượng 5S, Kaizen, Lean, KPI, TQM

280.000

980.000

280.000

980.000

280.000

980.000

280.000

980.000

280.000

980.000

6.300.000

1.400.000

4.900.000

 

- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng TCCS

20.000

100.000

20.000

100.000

20.000

100.000

20.000

100.000

20.000

100.000

600.000

100.000

500.000

 

- Hỗ trợ chứng nhận hợp chuẩn

20.000

60.000

20.000

60.000

20.000

60.000

20.000

60.000

20.000

60.000

400.000

100.000

300.000

 

- Hỗ trợ chứng nhận hợp quy

200.000

600.000

200.000

600.000

200.000

600.000

200.000

600.000

200.000

600.000

4.000.000

1.000.000

3.000.000

 

- Hỗ trợ tham gia giải thưởng CLQG

25.000

125.000

44.000

125.000

22.000

125.000

44.000

125.000

44.000

126.000

805.000

179.000

626.000

Tổng cộng:

1.534.200

4.201.000

1.481.200

4.201.000

1.456.200

4.201.000

1.416.200

4.201.000

1.428.200

4.202.000

28.322.000

7.316.000

21.006.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020”

  • Số hiệu: 225/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/02/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Ngọc Liêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản